1 ~として(は)~としても~としての
この病気は難病として認定された。
Căn bệnh này được nhận định là một bệnh nan y.
2 ~とともに
小林氏は、学生を指導するとともに、研究にも力を入れている。
Cùng với việc hướng dẫn sinh viên, ông Kobayashi còn tận lực trong nghiên cứu.
3 ~において~においても~における
現代においては、コンピューターは不可欠なものである。
Ngày nay, máy tính là vật không thể thiếu được.
4 ~に応じて~に応じ~に応じた
季節に応じ、体の色を変えるウサギがいる。
Có loại thỏ mà màu sắc cơ thể biến đổi theo mùa.
5 ~にかわって~にかわり
6 ~に比べて~に比べ
諸外国に比べて、日本は食料品が高いと言われている。
So với ngoại quốc, giá thực phẩm ở Nhật được cho là cao.
7 ~にしたがって~にしたがい 従いしたがい
工業化が進むにしたがって、自然環境の破壊が広がった。
Cùng với sự tiến triển của công nghiệp hoá, sự phá hoại môi trường tự nhiên ngày càng lan rộng.
8 ~につれて~につれ
時代の変化につれて、結婚の形も変わってきた。
Thời đại thay đổi, các hình thức kết hôn cũng thay đổi.
9 ~に対して~に対し~に対しても~に対する
いいことをした人に対し、表彰状が贈られる。
Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen.
10 ~について~につき~についても~についての
11 ~にとって~にとっても~にとっての
12 ~に伴って~に伴い~に伴う
地震に伴って、火災が発生することが多い。
Cùng với động đất, hoả hoạn cũng phát sinh nhiều.
13 ~によって~により~による~によっては
不注意によって大事故が起こることもある。
Có những tai nạn lớn xảy ra do thiếu chú ý.
14 ~によると~によれば
15 ~を中心に(して)~を中心として
この国は自動車産業を中心に工業を進めている。
Nước này lấy công nghiệp sản xuất ô tô làm trung tâm cho phát triển công nghiệp.
16 を問わず~は問わず
この病院では昼夜を問わず救急患者を受け付けます。
Bệnh viện này không kể ngày đêm đều tiếp nhận bệnh nhân cấp cứu.
17 ~をはじめ~をはじめとする
ご両親をはじめ、ご家族の皆様、お元気でいらっしゃいますか。
Hai bác nhà mình và toàn thể gia đình vẫn mạnh khoẻ chứ ạ?
18 ~をもとに~を元にして
ノンフィクションというのは事実を元にして書かれたものです。
Loại (sách) Non-fiction là loại được viết dựa trên sự thật.
19 ~上
林さんのお宅でごちそうになった上、おみやげまでいただきました。
Ở nhà bác Hayashi, tôi không chỉ được ăn ngon, còn được cả quà mang về nữa.
20 ~うちに~ないうちに
21 ~おかげで~おかげだ
家が海に近いおかげで、新鮮な魚が食べられる。
Nhờ nhà em gần biển nên lúc nào cũng có cá tươi ăn.
22 ~かわりに
23 ~くらい~ぐらい~くらいだ~ぐらいだ
この辺りは夜になると、寂しいくらい静かだ。
Khi đêm xuống, vùng quanh đây yên tĩnh đến cô quạnh.
24 ~最中に~最中だ
25 ~次第
26 ~せいだ~せいで~せいか
27 ~たとたん(に)
28 ~たび(に)
人は新しい経験をするたびに、何かを学ぶ。
Con người mỗi khi có một trải nghiệm mới, đều học được điều gì đó.
29 ~て以来
昨年夏に手紙を受け取って以来、彼から連絡がまったくない。
Từ khi nhận được thư hè năm ngoái, hoàn toàn không có thông tin gì về anh ấy cả.
30 ~とおり(に)~どおり(に)
31 ~ところに~ところへ~ところを
これから寝ようとしたところへ、友達が訪ねてきた。
Đang định đi ngủ thì bạn lại đến chơi.
32 ~ほど~ほどだ~ほどの
子供をなくしたご両親の悲しみが痛いほど分かる。
Tôi hiểu được nỗi đau buồn của những bậc cha mẹ mất con.
33 ~ばかりに
34 ~ものだから
日本の習慣を知らないものですから、失礼なことをするかもしれません。
Vì không biết tập quán của Nhật, có thể làm điều thất lễ chăng.
35 ~ように~ような
この本は小学生でも読めるようにルビがつけてあります。
Cuốn sách này, để cho học sinh tiểu học cũng đọc được, phiên âm được đính vào.
36 ~一方だ
都市の環境は悪くなる一方なのに、若者は都会にあこがれる。
Dù môi trường đô thị ngày càng xấu đi, giới trẻ vẫn mơ ước sống nơi đô hội.
37 ~おそれがある
台風がこのまま北上すると、日本に上陸する恐れがある。
Nếu bão vẫn cứ tiến theo hướng Bắc như thế này, có khả năng sẽ đổ bộ vào Nhật Bản.
38 ~ことになっている
この寮では、玄関は12時に閉まることになっている。
Ở khu ký túc xá này, cửa vào đóng lúc 12h.
39 ~ことはない
旅行かばんならわざわざ買うことはありませんよ。私が貸してあげます。
Vali du lịch thì không cần phải lo mua đâu. Tớ cho mượn.
40 ~しかない
だれにも頼めないから、自分でやるしかありません。
Không nhờ ai được, tự mình phải làm thôi.
41 ~ということだ
母の手紙では、父の病気はたいしたことはないとのことなので、安心した。
Trong thư mẹ viết, bệnh của bố không có vấn đề gì nên tôi thấy yên tâm.
42 ~まい~まいか
こんなまずいレストランへは二度と来るまい。
Cái nhà hang tồi cỡ này thì không muốn đến lần thứ hai.
43 ~わけがない~わけはない
チャンさんは中国人だから漢字が書けないわけがありません。
Vì anh Chan là người Trung Quốc nên không lí gì lại không viết được chữ Hán.
44 ~わけにはいかない~わけにもいかない
あした試験があるので、勉強しないわけにはいきません。
Vì ngày mai có bài thi nên không thể không học được.
45 ~から~にかけて
台風は毎年、夏から秋にかけて日本を襲う。
Các cơn bão hàng năm đổ bộ vào Nhật từ mùa hè đến mùa thu.
46 たとえ~てもたとえ~でも
たとえ難しくてもやりがいのある仕事をしたい。
Cho dù có khó khăn thì tôi vẫn muốn làm những công việc có nhiều thử thách.
47 ~さえ~ば
交通が便利でさえあれば、この辺も住みやすいのだが。
Chỉ cần giao thông tiện lợi, sống ở quanh đây cũng dễ.
48 ~も~ば~も~も~なら~も
新しくできたレストランは値段も安ければ味もいいと評判です。
Nhà hàng mới mở có tiếng là giá vừa rẻ, khẩu vị cũng ngon.
49 ~やら~やら
50 ~だらけ
事故現場に血だらけの人が倒れている。
Ở hiện trường vụ tai nạn, một người dính đầy máu đang nằm bất tỉnh.
51 ~っぽい
あの黒っぽい服を着た人はだれですか。
Người mặc bộ quần áo trông đen đen kia là ai?
52 ~がたい
この仕事は私には引き受けがたい。
Công việc này với tôi thật khó đảm nhận.
53 ~がちだ~がちの
彼は最近、体調を崩して、日本語のクラスを休みがちです。
Anh ấy gần đây do cơ thể không khoẻ, hay nghỉ lớp học tiếng Nhật.
54 ~気味
このごろ、太り気味だから、ジョギングを始めた。
Gần đây vì thấy hơi béo lên, tôi đã bắt đầu chạy bộ.
55 ~げ
彼は寂しげに、一人で公園のベンチに座っていた。
Anh ta ngồi một mình trên ghế đá công viên với vẻ khá cô đơn.
56 ~かけだ~かけの~かける
テーブルの上に飲みかけのコーヒーが置いてある。
Trên bàn có đặt một cốc café uống dở.
57 ~きる~きれる~きれない
58 ~ぬく
戦争の苦しい時代を生きぬいてきた人たちは、精神的にも強い。
Những người sống sót sau thời kỳ chiến tranh khổ cực thì tinh thần cũng rất mạnh mẽ.
59 ~こそ~からこそ
これこそみんながほしいと思っていた製品です。
Đây chính là mặt hàng mà chúng tôi nghĩ mọi người đang mong đợi.
60 ~さえ~でさえ
急に寒くなって、今朝はもうコートを着ている人さえいた。
Trời trở lạnh quá, sáng nay đã có người mặc đến áo khoác.
61 ~など~なんか~なんて
お見舞いならカーネーションなんてどうかしら。
Đi thăm người ốm thì tôi phân vân xem là như (mua) hoa cẩm chướng (carnation) có được không?
62 ~に関して(は)~に関しても~に関する
外国へ行くなら言葉だけでなく、習慣に関しても知っておいたほうがいい。
Đi ra nước ngoài thì không chỉ là ngôn ngữ, cũng nên biết về tập quán của họ.
63 ~に加えて~に加え
大気汚染が進んでいることに加え、海洋汚染も深刻化してきた。
Thêm vào việc ô nhiễm không khí ngày càng tiếp diễn, ô nhiễm biển đã nghiêm trọng hơn.
64 ~に答えて~にこたえ~にこたえる~にこたえた
国民の声にこたえた政策が期待されていす。
Một chính sách đáp ứng tiếng nói của nhân dân đang được kỳ vọng.
65 ~に沿って~に沿い~に沿う~に沿った
東京都では新しい事業計画に沿い、新年度予算を立てている。
Ở Tokyo theo quy hoạch mới, dự toán ngân sách năm tài chính mới đang được lập.
66 ~に反して~に反し~に反する~に反した
人々の予想に反し、土地の値段が下がりつづけている。
Ngược với dự đoán của nhiều người, giá đất đang tiếp tục giảm.
67 ~に基づいて~に基づき~に基づく~に基づいた
実際にあった事件に基づき、この映画が作られた。
Bộ phim này đã được làm ra dựa trên sự cố đã có trong thực tế.
68 ~にわたって~に渡り~にわたる~にわたった
西日本全域にわたり、台風の被害を受けた。
Suốt cả vùng phía tây Nhật Bản đã gánh chịu sự phá hoại của bão.
69 ~ばかりか~ばかりでなく
アンナさんは頭がいいばかりでなく、親切で心の優しい人です。
Cô Ana không chỉ thông minh, lại là người chu đáo, dịu dàng.
70 ~はもとより~はもちろん
地震で被害を受けた人々の救援のために、医者はもとより、多くのボランティアも駆けつけた。
Để cứu viện cho những người chịu thiệt hại của động đất, ban đầu là bác sĩ, sau là nhiều tình nguyện viên cũng đã đến gấp.
71 ~もかまわず
弟は家族の心配もかまわず、危険な冬山へ行こうとする。
Em trai không nghĩ đến sự lo lắng của gia đình, định đi đến khu núi tuyết đầy nguy hiểm.
72 ~をこめて
怒りをこめて、核実験反対の署名をした。
Mang sự phẫn nộ, tôi đã ký tên phản đối thử bom hạt nhân.
73 ~を通じて~を通して
社長を忙しいから、秘書を通じて頼んだほうがいい。
Vì chủ tịch công ty bận, nên nhờ thông qua thư ký.
74 ~をめぐって~をめぐる
その事件をめぐって、様々なうわさが流れている。
その事件をめぐって、様々なうわさが流れている。
75 ~あまり
彼は働きすぎたあまり、過労で倒れてしまった。
Làm việc quá nhiều nên anh ấy đã bất tỉnh vì quá sức.
76 ~一方~一方で(は)
日本の工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある。
Nhật Bản là nước xuất khẩu các mặt hàng công nghệ, trái lại lại là nước nhập khẩu nguyên liệu và nông sản.
77 ~上で~上の~上でも~上での
日本の会社で働く上で、注意しなければならないことは何でしょうか。
Làm việc trong xã hội Nhật Bản, điều cần chú ý là gì ạ?
78 ~限り~かぎりでは~ないかぎり
私が知っているかぎりでは、この本は今年一番よく売れたそうです。
Trong phạm vi tôi được biết thì cuốn sách này nghe nói là được bán chạy nhất trong năm nay.
79 ~と思うと~と思ったら
空が暗くなったかと思ったら、大粒の雨が降ってきた。
Trời vừa tối đen cái là mưa như trút.
80 ~か~ないかのうちに
チャイムが鳴るか鳴らないかのうちに、先生が教室に入って来た。
Chưa biết chuông kêu hay chưa, thầy giáo đã vào đến lớp.
81 ~からいうと~からいえば~からいって
品質からいえば、これが一番いいけれど、値段がちょっと高い。
Về chất lượng mà nói, cái này là tốt nhất rồi nhưng giá hơi đắt.
82 ~からといって
一度や二度失敗したからといって、あきらめてはいけない。
Chỉ vì một hai lần thất bại thì không được bỏ cuộc.
83 ~から見ると~から見れば~から見て
昨日の首相の発言から見れば、彼はこの法案に否定的な考えを持っているようだ。
Xét theo phát ngôn của thủ tướng ngày hôm qua, có vẻ như ông ấy có ý phủ quyết dự luật này.
84 ~きり
85 ~くせに
彼は、若いくせにすぐ疲れたと言う。
Anh ấy dù là trẻ nhưng hơi tí là kêu mệt.
86 ~ことから
二人が一緒に仕事をしたことから、交際が始まった。
Hai người đã làm việc cùng nhau nên đã bắt đầu thiết lập quan hệ.
87 ~ことに
ありがたいことに、奨学金がもらえることになった。
Vui thế chứ, thế là đã nhận được học bổng.
88 ~上~上も~上の
これは理論上は可能だが、実用化には時間がかかりそうだ。
Cái này về lý thuyết thì có thể đấy, nhưng làm thực tế thì có vẻ tốn thời gian.
89 ~た末(に)~た末の~の末(に)
苦労した末の成功は、何よりもうれしいものだ。
Thành công sau rất nhiều gian khó thử thách thì hạnh phúc hơn bắt cứ thứ gì.
90 ~たところ
コンピューターが動かず、どうしていいか困っていたところ、山田さんが助けてくれた。
Máy tính tịt, khốn khổ không biết làm thế nào thì được bác Yamada giúp.
91 ~ついでに
デパートへ買い物に行ったついでに、着物の展示会を見て来た。
Tiện thể đi siêu thị mua đồ, tôi đã đến xem triển lãm kimono.
92 ~というと~といえば
古典芸能といえば、何といっても歌舞伎でしょう。
Về nghệ thuật cổ điển, nói gì thì nói phải là Kabuki.
93 ~といったら
その景色の美しさといったら、口で言い表せないほどです。
Nói về cái đẹp của cảnh sắc ở đấy thì chả lời nào tả được.
94 ~というより
冷房がききすぎて、涼しいというより寒い。
iều hoà bật mạnh quá, lạnh chứ không phải mát nữa.
95 ~ば~ほど
96 ~ほど
97 ~かのようだ~かのような~かのように
彼はそのことについては、何も知らないかのような顔をしている。
Anh ta với vấn đề này thì ngoài mặt tỏ ra như là chả biết cái gì.
98 ~つつある
問題は改善されつつあるが、時間がかかりそうだ。
Vấn đề đang được cải thiện đấy, nhưng có vẻ còn mất thời gian.
99 ~てたまらない~てしようがない
家族からの手紙を読んでいたら、声が聞きたくてたまらなくなった
Lúc đang đọc thư nhà, thèm nghe tiếng nói ở nhà thế.
100 ~てならない
国の家族のことが思い出されてならない。
Không thể kìm được nỗi nhớ gia đình ở trong nước.
101 ~にきまっている
実力から見て、Aチームが勝つにきまっている。
Nhìn vào thực lực thì đội A nhất định thắng.
102 ~にすぎない
男女平等と言われているが、法律上平等であるにすぎない。
Được nói là bình đẳng nam nữ đấy nhưng chỉ là bình đẳng trên luật pháp thôi.
103 ~に相違ない
この地域の民族紛争を解決するのは難しいに相違ない。
Giải quyết xung đột sắc tộc ở khu vực này chắc là khó khăn.
104 ~に違いない
山田さんが持って来てくれたワインは相当高かったに違いない。味も香りもすばらしかった。
Chai vang bác Yamada mang cho khá đắt đây. Vị lẫn mùi thơm thật tuyệt.
105 ~べき~べきだ~べきではない
言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがい
Những điều nên nói thì nên không ngại ngần nói rõ ràng ra.
106 ~ほかない~ほかしかたがない
私の不注意で壊したのだから、弁償するほかない。
Vì tôi bất cẩn làm hỏng nên ắt phải đền thôi.
107 ~向きだ~向きに~向きの
この別荘は夏向きにできているので、冬は寒いです。
Khu biệt thự này được xây dành cho mùa hè nên mùa đông thì lạnh.
108 ~向けだ~向けに~向けの
高齢者向けに、安全や住みやすさを考えた住宅が開発されている。
Hướng tới người cao tuổi, các nhà ở được xét về an toàn và dễ sinh sống đang được phát triển.
109 ~ものか
歯医者に行くのがこわいんでしょう。こわいもんか。時間がないだけだよ。
Đi nha sĩ thì sợ à. Sợ đâu. Không có thời gian thôi.
110 ~ものだ~ものではない
地震の時は、だれでも慌てるものだ。
Lúc động đất thì ai cũng cuống cuồng.
111 ~わけだ
ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語が上手なわけです。
Anh John có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là phải.
112 ~わけではない~わけでもない
彼の気持ちがわからないわけでもありませんが、やはり彼の意見には賛成できません。
Không phải là tôi không hiểu tâm trạng anh ấy, nhưng mà rõ ràng tôi cũng không tán thành ý kiến anh ta.
113 ~っけ
学生時代は楽しかったね。そうそう、一緒によく卓球したっけね。
Lúc học sinh vui thật đấy nhỉ. Ừa ừa, mình cùng nhau hay chơi bóng bàn hay sao ấy nhỉ.
114 ~とか
先生は来週、お忙しいとか。お宅に伺うのは、再来週にしませんか。
Thầy giáo tuần sau bận thì phải ạ. Hay để tuần sau nữa em đến thăm nhà ạ.
115 ~どころではない~どころではなく
せっかく海へ行ったのに、寒くて泳ぐどころではなかった。
Khó khăn lắm mới đi được biển, thế mà lạnh quá không thể bơi được.
116 ~からして
田舎は空気からして違う。
Ở quê thì ngay cả không khí cũng khác.
117 ~からすると~からすれば
日本人からすれば当たり前なことでも、外国人にとっては変だと思うこともある。
Theo cách nhìn của người Nhật, có những việc là đương nhiên nhưng đối với người nước ngoài lại nghĩ là lạ lẫm.
118 ~からには~からは
119 ~ことだから
あなたのことだからきっといい論文が書けると思います。
Anh thì em nghĩ chắc chắn sẽ viết được một luận văn tốt.
120 ~だけ~だけあって~だけに~だけの
今日の試合は優勝がかかっているだけに大勢のファンが詰めかけ熱烈な応援をしていた。
Trận đấu lần này chính vì là quyết định xem đội nào sẽ vô địch nên lượng người hâm mộ tập trung để cổ vũ càng đông đảo và cuồng nhiệt.
121 ~にあたって~に当たり
新製品を開発するにあたり、強力なプロジェクトチームが作られた。
Khi phát triển sản phẩm mới, một đội dự án mạnh đã được lập ra.
122 ~にかけては~にかけても
123 ~に際して~に際し~に際しての
帰国に際し、お世話になった人にあいさつの手紙を出した。
Khi về nước, tôi đã viết thư chào hỏi những người đã giúp đỡ mình.
124 ~に先立って~に先立ち~に先立つ
高層マンションの建設に先立って、住民と建設会社との話し合いが行われた。
Trước khi xây dựng các tòa nhà chung cư cao tầng, người ta tổ chức các cuộc thảo luận giữa dân chúng và công ty xây dựng.
125 ~にしたら~にすれば~にしても
学生にすれば、休みは長ければ長いほどいいだろう。
Đối với sinh viên có lẽ kì nghỉ càng dài càng tốt.
126 ~につき
127 ~につけ~につけて~につけても
128 ~のもとで~のもとに
国連から派遣された医師団のもとで救援活動が続けられた。
Dưới sự hướng dẫn của đoàn bác sĩ được phái đến từ LHQ, các hoạt động viện trợ đã được tiếp tục.
129 ~はともかく
私は、話すことはともかく、書くことは苦手だ。
Tôi thì không nói đến việc nói, viết đã kém rồi.
130 ~をきっかけに~をきっかけとして
旅行をきっかけにして、木村さんと親しくなりました。
Từ việc du lịch mà tôi trở nên thân thiết với anh Kimura.
131 ~を契機に~を契機として
新製品の開発を契機として、大きく会社が発展した。
Công ty đã phát triển mạnh mẽ với việc phát triển sản phẩm mới.
132 ~を~として~を~とする~を~とした
同窓会は卒業生の交流を目的とする集まりです。
Hội đồng học tập hợp lấy mục đích là giao lưu giữa các sinh viên đã tốt nghiệp.
133 ~あげく
その男はお金に困ったあげく、銀行強盗を計画した。
Người đàn ông đó khốn khổ vì không có tiền nên cuối cùng đã lên kế hoạch cướp ngân hàng.
134 ~以上
契約書に書かれている以上、期日までにこの仕事を完成させなければならない。
Dựa trên các điều đã viết trong hợp đồng, đến kì hạn thì công việc này phải được hoàn thành xong.
135 ~上は
弁護士になると決めた上は、苦しくても頑張らなければならない。
Đã quyết định thành luật sư thì dù là có gian khó cũng cần phải cố gắng.
136 ~ことなく
あの子はあきることなく、コンピューターゲームに熱中している。
Thằng nhỏ kia cứ chuyên tâm chơi điện tử mà không biết chán.
137 ~際~際に
カードを紛失した際はカード会社にすぐ知らせなければならない。
Trong trường hợp đánh mất thẻ, cần phải thông báo với công ty cấp thẻ ngay.
138 ~つつ~つつも
139 ~てからでないと~てからでなければ
この仕事は訓練を受けてからでないと無理でしょう。
Công việc này mà không được huấn luyện thì không làm được đâu.
140 ~といっても
朝ご飯を食べたといっても、パンとコーヒーだけの簡単なものです。
Dù là ăn sáng rồi nhưng cũng chỉ đơn giản là bánh mì và cafe thôi.
141 ~どころか
この部屋は涼しいどころか寒いくらいだ。
Phòng này mà mát á, lạnh thì có.
142 ~としたら~とすれば
もし、もう一度生まれ変われるとしたら、男と女とどちらがいいですか。
Giả sử là, nếu được sinh ra lần nữa, bạn thích là con trai hay con gái?
143 ~ないことには
144 ~ながら
お礼を言おうと思いながら、言う機会がなかった。
Muốn nói lời cảm ơn nhưng lại không có cơ hội nói.
145 ~にしては
山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
Bác Yamada rất bận rộn nhưng vẫn hay viết thư cho tôi.
146 ~にしろ~にせよ~にしても
いくら忙しいにもせよ食事をしないのはよくない。
Ngay cả là bận đến thế nào, bỏ ăn là không tốt.
147 ~にかかわらず~にかかわりなく
あの会社は外国語の能力にかかわらず、国際感覚を持った人を採用する。
Công ty đó tuyển người không căn cứ vào trình độ ngoại ngữ mà là những người có khả năng về quốc tế.
148 ~にもかかわらず
問題が易しかったにもかかわらず、不注意でミスをしてしまった。
Dẫu cho câu hỏi dễ nhưng vì không chú ý tôi đã làm sai.
149 ~ぬきで~ぬきに~ぬきの~をぬきにして~はぬきにして
社長ぬきでは、この件を決めることはできない。
Không có chủ tịch thì việc này không thể quyết định được.
150 ~のみならず
この会社は安定性が高いのみならず、将来性もある。
Công ty này không những tính ổn định cao mà còn có tương lai nữa.
151 ~反面~半面
母は優しい反面、厳しいところもある。
Mẹ thì một mặt dịu dàng nhưng cũng có cái nghiêm khắc.
152 ~ものなら
153 ~ものの
立秋とはいうものの、まだまだ残暑が厳しい。
Lập thu rồi đấy, nhưng cái nóng còn sót lại vẫn gay gắt.
154 ~わりに
あのレストランの料理は、値段のわりにおいしい。
Đồ ăn của nhà hàng đó, so với giá thì là ngon.
155 ~うではないか~うじゃないか
156 ~得る/~得ない
でき得るならば、独立して事業を始めたい。
Nếu mà có thể, tôi muốn bắt đầu sự nghiệp độc lập.
157 ~かねない
あまり遊んでばかりいると、落第しかねない。
Nếu cứ chỉ chơi thế này, thi trượt mất đấy.
158 ~かねる
私の仕事がなかなか終わらなかったので、見かねて山田さんが手伝ってくれた。
Vì công việc của tôi vẫn chưa xong nên không đứng nhìn được, bác Yamada đã giúp.
159 ~ことか
160 ~ことだ
風邪気味なら、早く寝ることだ。
Nếu thấy có cảm giác bị cảm thì nên ngủ sớm.
161 ~ざるを得ない
原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません。
Giá nguyên liệu tăng vọt nên không thể không tăng giá hàng hóa.
162 ~次第だ~次第で
英語が話せない私には無理な仕事と思い、お断りした次第です。
Tôi nghĩ việc này là không thể với một người không thể dùng tiếng Anh như tôi nên tôi xin từ chối.
163 ~っこない
どんなに急いだって、今からじゃ間に合いっこない。
Dù có khẩn trương thế nào thì giờ này nhất định cũng không thể kịp được.
164 ~というものだ
言葉が通じない国へ一人で旅行するのは心細いというものだ。
Việc đi du lịch một mình đến một đất nước có ngôn ngữ mình không biết thì thật đúng là cô đơn và bất an.
165 ~というものではない~というものでもない
お金さえあれば幸せに暮らせるというものではない。
Không thể nói rằng là chỉ cần có tiền là có thể sống hạnh phúc.
166 ~ないことはない~ないこともない
どうしても話してくれと言われれば、話さないこともない。
Đã được nhắc là dù thế nào cũng hãy nói chuyện nên không thể không nói.
167 ~ないではいられない~ずにはいられない
あの映画のラストシーンは感動的で、涙を流さずにはいられなかった。
Cảnh cuối cùng của bộ phim đó quá cảm động nên tôi không kìm được nước mắt.
168 ~に限る~に限り~に限って
あの人に限って、人をだますようなことはしない。
Chỉ riêng với người đó, không bao giờ làm cái việc như là lừa người khác.
169 ~に限らず
この講義は学生に限らず、社会人も聴講で切る。
Buổi giảng này không chỉ sinh viên mà người đã đi làm cũng có thể tham gia nghe giảng.
170 ~にほかならない
この仕事が成功したのは皆さんのご協力の結果にほかなりません。
Sự thành công của công việc này chính là kết quả sự cộng tác của các bạn.
171 ~もの
172 ~ものがある
彼の話にはどこか納得できないものがある。
Trong câu chuyện của anh ấy tôi càm thấy như có gì đó không thể thấu hiểu.
173 ~ようがない~ようもない
質問の意味がわからなくて、答えようがなかった。
Tôi không hiểu ý nghĩa của câu hỏi nên không thể trả lời được.