文型- CÂU MẪU
文法- NGỮ PHÁP
例文- VÍ DỤ
1 | カードをなくした場合は、すぐカード会社に連絡してください。 |
Trong trường hợp đánh mất thẻ thì hãy liên lạc với công ty thẻ ngay. |
2 | 約束をしたのに、彼女は来ませんでした。 |
Tôi đã hẹn với cô ấy, thế mà cô ấy không đến. |
まちがい電話をかけた場合わ、何といってあやまったらいいですか。
Trong trường hợp gọi nhầm điện thoại thì phải nói như thế nào để xin lỗi?。。。「すみません。番号をまちがえました。」といえばいいです。
...Nói là "Xin lỗi. Tôi gọi nhầm số" là được.これがこのコンピューターの保証書です。
Đây là giấy bảo hành của cái máy vi tính này.調子がわるい場合は、この番号に連絡してください。
Nếu máy có trục trặc thì hãy gọi cho số điện thoại này.はい、わかりました。
...Vâng ạ.安濃、この図書館ではコピーの領収書がもらえますか。
Xin hỏi, ở thư viện này có lấy được tờ hóa đơn khi photocopy không?。。。ええ。必要な場合は係りにいってください。
...Có. Trong trường hợp đó, anh hãy hỏi nhân viên.火事や地震の場合は,げったいにエレベーターをつかわないでください。
Trong trường hợp có hỏa hoạn hoặc động đất thì tuyệt đối không sử dụng thang máy.。。。はい、わかりあました。
...Vâng ạ.スピーチはうまくいきましたか、
Bài phát biểu của anh/chị tốt chứ ạ.。。。いいえ。一生懸命練習して覚えたのに、途中でわずれてしまいました。
...Không. Tôi đã luyện tập kỹ và học thuộc, thế mà đến giữa chừng lại quên mất.雨なのに、ゴレフですか。
Trời mưa thế mà anh/chị lại chơi gôn à?。。。ええ。下手だけど、好きなんです。
...Vâng. Tuy không giỏi nhưng tôi thích chơi.