Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 33

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 33

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    急げ。
  Nhanh lên!

 2    触るな。
  Không được sờ vào

 3    立入禁止は 入るなと いう 意味です。
  "Tachiiri-kinshi" nghĩa là cấm vào.

 4    ミラーさんは 来週 大阪へ 出張すると 言って いました。
  Anh Miller nói là tuần sau sẽ đi công tác ở Osaka.

 1    Thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ
Cách tạo ra thể mệnh lệnh:
Động từ
Nhóm I: Đổi âm cuối của (thể ます) sang âm cùng hàng thuộc (dãy え)
Nhóm II: Thêm 「ろ」 vào sau (thể ます)
Nhóm III: Thể mệnh lệnh của 「きます」 là 「こい」 , của 「します」 là 「しろ」
Chú ý: những động từ không biểu thị chú ý của chủ thể như 「わかる」 「できる」 「ある」 v. v. thì không có thể mệnh lệnh

Cách tạo ra thể cấm chỉ
Thêm 「な」 vào sau đối với động từ thuộc bất cứ nhóm nào



 2    Cách dùng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ
Thể mệnh lệnh được dùng để bắt buộc ai đó phải thực hiện một hành vi nào đó, còn thể cấm chỉ được dùng để ra lệnh cho ai đó không được thực hiện một hành vi nào đó. Các thể này đều mang sắc thái mạnh, áp đặt và đe doạn vì thế phạm vi dùng chúng ở cuối câu văn rất hạn chế. Ngoài ra trong văn nói thì trong hầu hết các trường hợp các thể này chỉ được nam giới dùng
Trong các trường hợp dưới đây thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ được dùng làm các câu đơn lẻ, hoặc dùng ở cuối câu
(1) Người nam giới có địa vị hoặc tuổi tác cao hơn so với người bên dưới mình hoặc bố nói với con
はやくねろ。
Đi ngủ sớm
おくれるな。
Cấm đi muộn
(2) Nam giới nói với nhau. Trong trường hợp này thì nhiều khi từ () được thêm vào cuối câu để làm “mềm” hơn sắc thái của câu
あした、うちえこい 「よ」
Ngày mai đến nhà tao đi
あまりのむな 「よ」
Uống vừa thôi
(3) Trường hợp ít có điều kiện để quan tâm đến người mà mình giao tiếp ví dụ như khi truyền đạt chỉ thị, khi đang làm việc trong phân xưởng, hoặc trong các tình huống khẩn cấp như hỏa hoạn, động đất v. v. Ngay cả trong các trường hợp như thế thì cũng chỉ là người nam giới, có vị trí hoặc tuổi cao hơn mới dùng
たげろ
Chạy thôi
エレべーターをつかうな
Không dùng thang máy.



 3    「~とよみます」 、 「~とかいてあります」
あの漢字は何とよむんですか。
Chữ Hán kia đọc là gì?
あそこに 「とまれ」 とかいてあります。
Ở chỗ kia có viết là Tomare (dừng lại)
Từ 「と」 ở 2 ví dụ trên có chức năng tương tự như từ 「と」 trong mẫu câu 「~と いいます」 (bài 21)



 4    X は Y と いう いみです X nghĩa là Y
Mẫu câu này dùng để giải thích ý nghĩa của một từ, ngữ hoặc câu nào đó (X). Dạng 「と いう」 có xuất xứ từ 「と いいます」 . Khi muốn hỏi về ý nghĩa thì chúng ta dùng nghi vấn từ 「どういう」 .
「たちいりきんし」 ははいるなと いういみです。
「Tachiiri-Kinshi」 nghĩa là cấm vào
このマークはどういういみですか。
Ký hiệu này nghĩa là gì?
せんたくきであらえるといういみです。
Nghĩa là có thể giặt bằng máy giặt



 5    Truyền đạt lại lời nhắn
Câu
+ と 言っていました
Thể thông thường
Khi trích dẫn lời của người thứ ba thì chúng ta dùng 「~といいました」 (Bài 21) nhưng khi muốn truyền đạt lại lời nhắn của người thứ 3 thì chúng ta dùng ()
田中さんは 「あした休みます」 と言っていました。
Anh Tanaka nói "ngày mai tôi nghỉ"
田中さんはあした休むと言っていました。
Anh Tanaka nói là ngày mai anh ấy nghỉ



 6    Truyền đạt lại lời nhắn (lịch sự)
Câu
+ とつたえていただけませんか
Thể thông thường
Đây là những mẫu câu dùng khi muốn nhờ truyền đạt lại lời nhắn cho ai đó một cách lịch sự
ワンさんに 「あとで電話をください」 とつたえていただけませんか。
Anh/chị có thể nói lại với anh Wang là hãy gọi điện cho tôi sau, có được không?
すみませんが。わたなべさんにあしたのパーティーは6時からだとつたえていただけませんか。
Xin lỗi, anh/chị làm ơn nhắn với chị Watanabe là bữa tiệc ngày mai bắt đầu từ 6 giờ , có được không?



 7    Cách dùng thể mệnh lệnh và thể cấm chỉ
(4) Trường hợp hô khẩu lệnh trong các buổi diễn tập, trong hoạt động thể thao ở nhà trường, câu lạc bộ v. v.
休み。
Nghỉ!
やすむな。
Không nghỉ.
(5) Cổ vũ trong khi xem thể thao. Trong trường hợp này thì đôi khi nữ giới cũng dùng
ばんがれ
Cố lên !
みけるな
Không được thua !
(6) Khi muốn chú trọng đến sự đơn giản để tạo hiểu quả truyền đạt như trong các ký hiệu giao thông, tiêu ngữ v. v.
とまれ
Dừng lại
はいるな。
Cấm vào
(Chú ý) :
Hình thức mệnh lệnh còn một câu nữa là 「động từ ますなさい」 . Mẫu câu này thường được dùng trong những trường hợp như khi cha mẹ nói với con cái, giáo viên nói với học sinh v. v. nó ít nhiều nhẹ nhàng hơn thể mệnh lệnh của động từ.
Vì thế nữ giới thường ưa dùng mẫu câu này hơn là thể mệnh lệnh của động từ. Nhưng mẫu câu này thì không dùng được với người trên.
べんきょうしなさい。
Học đi.



。。。頑張れ。あと 1,000メートルだ。

...Cố lên. Còn 1000 mét nữa thôi.

もう 時間が ない。

Hết thời gian rồi.

。。。まだ 1分 ある。あきらめるな。ファイト!

...Còn 1 phút nữa. Không được đầu hàng, cố lên.

あそこに 何と 書いて あるんですか。

Ở chổ kia viết gì?

。。。「止まれ」 と 書いて あります。

...Viết là "Tomare".

あの 漢字は 何と 読むんですか。

Chữ Hán kia đọc là gì?

。。。「禁煙」です。

...Đọc là "Kin-en".

たばこを 吸うなと いう 意味です。

Nghĩa là cấm hút thuốc.

この マークは どういう 意味ですか。

Ký hiệu này nghĩa là gì?

。。。洗濯機で 洗えると いう 意味です。

...Nghĩa là có thể giặt bằng máy giặt.

グプタさんは いますか。

Ông Gupta có ở đây không?

。。。今 出かけて います。 30分ぐらいで 戻ると 言っていました。

...Ông ấy đang đi vắng. Ông ấy nói là khoảng 30 phút nữa sẽ về.

すみませんが、渡辺さんに あしたの パーティーは 6時からだと伝えて いただけませんか。

Xin lỗi, anh/chị làm ơn nhắn với chị Watanabe là bữa tiệc ngày mai bắt đầu từ 6 giờ có được không?

。。。わかりました。6時からですね。

...Vâng, được rồi. Từ 6 giờ phải không ạ.

< LESSON 32   ●●   LESSON 34 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X