Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 30

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 30

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    交番に 町の 地図が はって あります。
  Ở bốt cảnh sát có dán bản đồ của khu phố.

 2    旅行の まえに、案内書を 読んで おきます。
  Trước khi đi du lịch tôi đọc (trước) sách hướng dẫn.

 1    Động từ thể て あります
(Động từ thể てあります) diễn tả một trạng thái phát sinh với tư cách là kết quả của một hành động có chú ý của ai đó. Động từ này được dùng ở đây là ngoại động từ, và là động từ biểu thị chú ý.

Danh từ 1 に Danh từ 2 が Động từ thể て あります
1. つくえのうえにメモがおいてあります。
Ở trên bàn có để tờ giấy ghi chú
2. カレンダーに今月のよていがかいてあります
Ở trên tờ lịch có ghi lịch làm việc của tháng này
Ở ví dụ 1 , ai đó đã để tờ giấy ghi chú ở trên bàn (với mục đích để xem sau) , nên tờ giấy ghi chú ở trạng thái được để trên bàn. Còn ở ví dụ 2 thì ai đó đã ghi thời khóa biểu lên tờ lịch (để khỏi quên) vì thế thời khóa biểu ở trạng thái được ghi trên tờ lịch.

Danh từ 2 は Danh từ 1 に Động từ thể て あります
Mẫu câu này được dùng khi muốn nêu rõ rằng Danh từ 2 ở ví dụ 1 là chủ đề của câu văn
メモはどこですか。
Tờ giấy ghi chú ở đâu?
「メモは」 つくえのうえにおいてあります。
(Tờ giấy ghi chú) ở trên bàn
今月のよていはカレンダーにかいてあります。
Lịch làm việc của tháng này được ghi trên tờ lịch.



 2    Động từ thể て おきます
Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong một động tác hoặc hành vi cần thiết nào đó trước một thời điểm nhất định
りょこうのまえに切符を買っておきます。
Trước khi đi du lịch tôi mua vé trước
Dùng để diễn tả việc hoàn thành xong 1 động tác cần thiết nào đó để chuẩn bị cho lần sử dụng sau, hoặc diễn tả 1 giải pháp tạm thời nào đó.
はさみをつかったら。もとのところにもどしておいてください。
Sau khi dùng xong kéo, anh/chị hãy để lại vị trí ban đầu
Dùng để diễn tả việc giữ nguyên hoặc duy trì một trạng thái
あしたかいぎがありますから。いすはこのままにしておいてください。
Ngày mai có cuộc họp nên anh/chị cứ để nguyên ghế như thế
Chú ý: trong văn nói thì 「~ておきます」 biến thành 「~ときます」
そこにおいといて(おいておいて)ください。
Anh/chị để ở đó.



 3    まだ Động từ (thể khẳng định) vẫn còn~
まだ雨がふっています。
Trời vẫn còn mưa
どうぐをかたづけましょうか。
Tôi dọn dẹp dụng cụ nhé
まだつかっていますから。そのままにしておいてください。
Tôi vẫn còn đang dùng, anh/chị cứ để nguyên như thế
Từ 「まだ」 ở các ví dụ trên có nghĩa là vẫn, vẫn còn, nó diễn tả một động tác hoặc 1 trạng thái còn tiếp diễn



 4    それは~
ブロードウィイでミュージカルを見たいとおもうんですが。
Tôi muốn đi xem ca kịch ở Broadway…
それはいいですね。
Hay quá nhỉ
来月からおおさかのほんしゃにてんきんなんです。
Từ tháng sau tôi chuyển đến làm việc ở trụ sở chính ở Osaka
それはおめでとうございます。
Thế thì xin chúc mừng anh
Từ 「それ」 ở các ví dụ trên chỉ điều mà đối tác hội hoại nói ngay trước đó.



 5    Động từ thể て あります
Vì (Động từ thể て あります) diễn tả một trạng thái phát sinh với tư cách là kết quả của một hành động có chú ý của ai đó, nên chúng ta có thể dùng mẫu câu này để nói một việc gì đó đã được chuẩn bị xong như ở các ví dụ dưới đây. Trong trường hợp này thì từ 「もう」 hay được dùng
誕生日のプルぜントはもうかってあります。
Tôi đã mua quà sinh nhật (sẵn) rồi
ホテルはもうよやくしてあります。
Tôi đã đặt khách sạn (sẵn) rồi
(Chú ý) : sự khác nhau giữa (Động từ thể ています) và (Động từ thể てあります)
もどがしまっています。
Cửa sổ (đang) đóng
まどがしめてあります。
Cửa sổ (đang được) đóng
Nếu như ở ví dụ 7 chỉ diễn tả rằng cửa sổ đang được đống thì ví dụ 8 lại diễn tả rằng trạng thái đó là kết quả của một hành động có mục đích, có chú ý của ai đó (bao gồm cả người nói). Động từ dùng trong (Động từ thể ています) hấu hết là nội động từ còn động từ dùng trong (Động từ thể てあります) là ngoại động từ
Cũng nói thêm là nội động từ và ngoại động từ thường lập thành từng cặp và có 1 phần cấu trúc chung.



駅の 新しい トイレは おもしろいですね。

Cái nhà vệ sinh mới ở ga hay nhỉ.

。。。え? そうですか。

...Ô, thế à?

壁に 花や 動物の 絵が かいて あるんです。

Ở trên tường có vẽ tranh hoa và động vật đấy.

セロテープは どこですか。

Băng dính ở chổ nào?

。。。あの 引き出しに しまって ありますよ。

...Băng dính để trong ngăn kéo kia kìa.

お子さんの 名前は もう 決めて ありますか。

Anh/Chị đã đặt tên cho cháu chưa?

。。。いいえ。顔を 見てから、考えます。

...Chưa. Tôi định xem mặt cháu rồi mới đặt tên.

次の 会議までに、何を して おいたら いいですか。

Từ giờ cho đến cuộc họp tới, tôi phải làm gì để chuẩn bị?

。。。この 資料を 読んで おいてください。

...Anh/Chị hãy đọc trước tài liệu này.

ボランティアに 参加したいんですが、2週間ほど 休みを 取っても いいですか。

Tôi muốn tham gia hoặt động tình nguyện. Tôi xin nghỉ chừng hai tuần có được không?

。。。2週間ですか。うーん。部長に 相談して おきます。

...Hai tuần à? Ùm... Tôi sẽ trao đổi với trưởng phòng.

はさみを 使ったら、元の 所に 戻して おいて ください。

Sau khi dùng kéo, anh/chị hãy để lại vị trí ban đầu.

。。。はい、わかりました。

...Vâng ạ.

資料を 片付けても いいですか。

Tôi dọn dẹp tài liệu ó được không?

。。。いいえ、その ままに して おいて ください。

...Không. Anh chị cứ để nguyên như thế nhé.

まだ 使って いますから。

Tôi còn dùng nữa.

< LESSON 29   ●●   LESSON 31 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X