Luyện thi từ Vựng tiếng nhật N5

Luyện thi từ vựng N5 bài 7

Câu 1 : いもうとは体がよわいです。   
     妹は体が弱いです: cơ thể em gái tôi yếu
         




●Hướng dẫn: từ trái nghĩa:
弱い(よわい:yếu)ー強い(つよい:mạnh)
丈夫(khoẻ mạnh) có nghĩa rộng hơn so với 強い(manh)
Câu 2 : 外をあるいている人はみんなかさをさしています。   
     Mọi người đang đi ngoài trời đều đang che dù
         




Câu 3 : バクさんはキムさんに本をかしました。   
     Bạn Baku đã cho bạn Kim mượn sách
         




●Hướng dẫn: từ khoá :
・貸すーかす:cho mượn
・借りるーかりる:mượn
・返すーかえす:trả lại
・渡すーわたす:trao, đưa
Câu 4 : エレベーターのらないで5かいまで行きました。   
     Đã đi đến tầng 5 mà không dùng thang máy
         




●Hướng dẫn:
・Tìm hiểu thêm về ないで / ずに
Câu 5 : このくすりはあの店でしかうっていません。   
     Thuốc này chỉ có bán ở tiệm kia
         




●Hướng dẫn:
・Tìm hiểu thêm về しか〜ない
Câu 6 : おかしがよっつありました。ケンさんとリカさんがふたつずつ食べました。   
     Có 4 cái kẹo. Ken và Rika mỗi người đã ăn 2 cái
         




●Hướng dẫn: từ khoá:・ずつ : mỗi,từng ...
Câu 7 : 母に電話をかけました。   
     (Tôi) Đã gọi điện cho mẹ
         




●Hướng dẫn: đáp án "母と電話で話しました。" tuy không nói rõ là ai đã gọi cho ai, nhưng vẫn hợp lí hơn những đáp án khác (Phủ đinh việc tôi đã gọi cho mẹ)
Câu 8 : 毎朝8時はんにうちを出ますが、今日は30分はやく出ました。   
     Mỗi sáng đều đi ra khỏi nhà lúc 8h sáng, nhưng hôm nay đã đi sớm hơn 30 phút
         




●Hướng dẫn: từ khoá :・毎朝(まいあさ):mỗi sáng
・けさ(今朝):sáng hôm nay
Câu 9 : トムさんはわたしたちにえいごをおしえています。   
     Tom đã dạy tiếng Anh cho chúng tôi
         




●Hướng dẫn: từ khoá :・AがBにCをおしえる(教える): A dạy C cho B
・AがBにCをならう(習う):A học C từ B
・Bổ sung:AがBにCをおそわる(教わる): A được dạy C từ B, nghĩa là B dạy C cho A
Câu 10 : まどはしまっています。   
     Cửa sổ đang đóng
         




●Hướng dẫn: từ khoá:・しまる(閉まる)<ー>あく(開く):(自動詞ーじどうし)tự động từ
・しめる(閉める)<ー>あける(開ける): (他動詞ーたどうし)tha động từ
KIỂM TRA
HƯỚNG DẪN
/  ? 
  BÁO LỖI  

  KIỂM TRA  
HƯỚNG DẪN
Điểm :   /

< Bài trước   ●●   Bài sau >  
Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Nghe

Các bài khác

 

A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS
 X 

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3