Luyện thi hán tự tiếng nhật sơ trung cấp N4
Luyện thi hán tự N4 bài 6

Câu 1 : 気分   
     Cảm xúc cá nhân
         



 
●Hướng dẫn: 気分転換:きぶんてんかん --> Thay đổi không khí (theo nghĩa bóng )
Câu 2 : この 特急電車は その駅には 止まりません。 後の急行に のってください。 特急   
     Tàu điện cao tốc (không phải shinkansen) này không dừng lại tại ga đó. Hãy lên chuyến tàu tốc hành sau đi ạ
         



 
●Hướng dẫn: cấp độ từ chậm đến nhanh của các loại tàu ở Nhật :
・普通:ふつう --> Bình thường, dừng lại tất cả các ga
・準急:じゅんきゅう --> Nhanh tiêu chuẩn
・急行:きゅうこう --> Tốc hành
・特急:とっきゅう --> Đặc biệt nhanh
・快速:かいそく --> cao tốc
・ミュースカイ:siêu nhanh
・Nhưng tất cả các loại trên đều là 電車(tàu điện), nên vẫn chậm hơn 新幹線(しんかんせん: tàu siêu tốc), thứ tự nhanh dần là こだま --> ひかり --> のぞみ (tất cả đều được viết bằng hiragana)
Câu 3 : 止まり   
     Dừng lại
         


 
  
Câu 4 : 後   
     Sau, sau đó
         
 
  
  

●Hướng dẫn: Trong văn nói, hội thoại thường ngày thì その後 phát âm là そのあと , nhưng trong văn viết, tức khi phát biểu trước hội đồng về dự án của mình chẳn hạn, thì nói là そのごう . Câu hỏi này thuộc hội thoại thường ngày nên chọn そのあと
Câu 5 : 急行   
     Cấp hành, tốc hành
         
  
 

  
●Hướng dẫn: cấp độ từ chậm đến nhanh của các loại tàu ở Nhật :
・普通:ふつう --> Bình thường, dừng lại tất cả các ga
・準急:じゅんきゅう --> Nhanh tiêu chuẩn
・急行:きゅうこう --> Tốc hành
・特急:とっきゅう --> Đặc biệt nhanh
・快速:かいそく --> cao tốc
・ミュースカイ:siêu nhanh
・Nhưng tất cả các loại trên đều là 電車(tàu điện), nên vẫn chậm hơn 新幹線(しんかんせん: tàu siêu tốc), thứ tự nhanh dần là こだま --> ひかり --> のぞみ (tất cả đều được viết bằng hiragana)
Câu 6 : きかいの つかいかたが わからない人が さわると あぶないですから、じゅうぶん ちゅういしてください。 つかいかた   
     Người không biết về máy móc nếu mà đụng vào sẽ rất là nguy hiểm, nên hãy chú ý thật cẩn thận
         
  
  
 

Câu 7 : じゅうぶん   
     sít sao, kĩ lưỡng
         
  

 

Câu 8 : ちゅうい   
     Chú ý, để ý
         
 



●Hướng dẫn: 注意 có 2 nghĩa chủ yếu
・それは危ないから注意してください: Vì nó nguy hiểm lắm nên hãy CẨN THẬN, ĐỂ Ý vào
・試験中、カンニングしたら、先生に注意された :Trong kì thì, chỉ quay cop bài 1 chút không thôi mà cũng đã bị giáo biên CẢNH CÁO
Câu 9 : きのうのよる 大きいおとが したので、おきて 見に 行ったんだ。 よる   
     Tối qua vì là có tiếng động lớn nên đã thức dậy đi xem
         
  
  
 
  
Câu 10 : おと   
     Tiếng động
         
  

  
  
●Hướng dẫn: các bạn nhớ phân biệt được 2 từ sau, nếu không qua nhật là bị cười đấy
・音 : Tiếng động của vật, sự vật, động vật
・声 : tiếng nói của con người
KIỂM TRA
HƯỚNG DẪN
/  ? 
  BÁO LỖI  

  KIỂM TRA  
HƯỚNG DẪN
Điểm :   /

< Bài trước   ●●   Bài sau >  
Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Nghe

Tổng hợp hán tự N4

Các bài khác

 
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS
 X 

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3