問題の流れ |
問題用紙に何も印刷されていません。
①説明を聞く | → | ②話を聞く | → | ③質問を聞く | → | ④聞こえてくる選択肢の中からを |
★全体の内容を聞いて判断する問題です。質問は話のあと一回だけなので注意しましょう。
例をやってみましょう |
①説明、話、質問、選択肢を聞いて、質問の答えとしてよいものをでください。
1
2
3
4
②スクリプトを読みながら確認しましょう。
男の人が、携帯電話について話しています。 Người đàn ông đang nói chuyện về điện thoại di động.
男:あれば、便利だと思うんですが、今、みんな持っていて、どこでも携帯いじってるでしょ。 Tôi thấy nếu có thì tiện, bây giờ thì ai ai cũng có, đâu đâu cũng thấy điện thoại di động. だめだと言っているのに、自転車に乗ってるときでもメールなんかしていて、本当に危ないですよね。 Mặc dù bảo rằng lúc đi xe đạp không được nhắn tin mà họ vẫn cứ nhắn, tôi thấy thật nguy hiểm. ああいうマナーの悪いを見たりしていると、買う気になれなくて...。 Thấy những người có cách hành xử không tốt như thế, tự dưng tôi không muốn mua nữa... でも、家族から、携帯を持ってくれないと不便でしかたない、と文句を言われるんですよ。 Song, người nhà của tôi than phiền rằng nếu không có điện thoại thì sẽ rất là bất tiện. 娘が「お父さんのように年をている人でも、簡単に使える携帯があるよ。」と言うのですが、メールはパソコンで十分ですし…。 Con gái tôi bảo 'Mấy người lớn tuổi giống như bố, ai cũng có điện thoại sử dụng một cách dễ dàng.', nhưng tôi thấy tin nhắn thì gửi bằng máy tính cũng đủ rồi...
男の人は、携帯電話のことをどう思っていますか。 Người đàn ông nghĩ như thế nào về điện thoại di động?
1 便利だが、買いたくない Tiện lợi nhưng không muốn mua
2 使い方がだ Cách sử dụng có vẻ khó khăn
3 携帯電話のメールは、不便だ Tin nhắn điện thoại di động bất tiện
4 年寄りにはていない Không dành cho người già |
答えは1番です
・最初の説明文から、男の人が、携帯電話について意見を言うことが想像できます。(買う気になれない=買いたくない)
注意しましょう |
話しいる人や質問文の中でれていることばから場所を想像しましょう
会社員/部長/書類/会議 など | → 会社 |
先生/学生/テスト/レポート など | → 学校、教室など |
質問文から、状況を理解しましょう
1人で話している |
→ 何かの説明をしている 何かについて意見をている |
電話をしている | → 何かの予約や約束をしている |
テレビやラジオを聞いている | → 何かの情報を聞いている |
1 番
1
2
3
4
2 番
1
2
3
4
1番
2番