1 番
Đáp án: 2
郵便局で、女の人が係の人に郵便料金についてています。
Tại bưu điện, người phụ nữ hỏi nhân viên về phí bưu điện.
女の人の手紙の郵便料金は、いくらになりますか。
Phí gửi thư của người phụ nữ sẽ là bao nhiêu tiền?
女: あのう、手紙って、封筒によって、郵便料金が変わってくるんですよね?
Xin lỗi cho hỏi, thư gửi thì tiền phí bưu điện thay đổi tùy thuộc vào phong thư phải không ạ?
係の人: はい、通常の封筒をご使用の場合は、25 g以内は80円、25 gを超えて50gまでは、90円です。
Vâng, nếu dùng phong thư thông thường thì từ 25 g trở xuống là 80 yen, từ 25 g đến 50 g là 90 yen.
定形外の封筒をご使用の場合は、50 gまでは、120円です。
Nếu quý khách sử dụng phong thư ngoài mẫu quy định thì từ 50 g trở xuống sẽ là 120 yen.
50gを超えて100gまでは、140円ですが
Từ 50 g đến 100 g sẽ là 140 yen.
….あ、その封筒でしたら、通常料金で大丈夫ですよ。
À, phong thư của quý khách thì trả phí thông thường là được rồi ạ.
女: 速達でお願いしたいんですが、速達料金はおいくらですが。
Tôi muốn chuyển phát nhanh, phí chuyển phát nhanh là bao nhiêu?
係の人: 270円です。
女の人の手紙の郵便料金は、いくらになりますか。
Phí gửi thư của người phụ nữ sẽ là bao nhiêu tiền?
2 番
Đáp án: 2
電話で、男の人とがています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện bằng điện thoại.
男の人は、このあとまず何をしますか。
Người đàn ông sau đây trước tiên sẽ làm gì?
女: もしもし、インストラクターの山下です。
A lô, tôi là Yamamoto, giáo viên hướng dẫn.
男: あ、山下先生、お世話になってます。
À, cô Yamamoto, cảm ơn cô đã giúp đỡ.
女: 来月のプログラムなんですが
Về chương trình cho tháng sau.
…あれじゃ、だめなんです。
Nếu là cái kia thì không được rồi.
休憩時間がないんですよ。
Vì không có thời gian nghỉ giải lao.
だから、前と後のレッスンの調整が必要で…
Vì vậy cần điều chỉnh bài học trước và sau.
男: それで、他のレッスンの先生との交渉が、必要だったんですよね。
Vậy cần thương thảo với các giáo viên ở các môn khác.
女: ええ、だから、来月には間に合わないから、今月はそのままということで、お願いしたんです。
Vâng, vì vậy không kịp cho tháng sau, nên tháng này anh cứ để nguyên như vậy đi.
でも、もう、プログラム印刷しちゃって、会員さんに配付されてますよね。
Nhưng mà bản chương trình đã in và phát cho các hội viên rồi nhỉ.
女: それは、しかたがないから、とりあえず、貼り紙とかして訂正の案内をしてください。
Thì phải chịu vậy thôi, trước tiên anh hãy dán giấy, thông báo là có chỉnh sửa.
男: 申し訳ありません。
男の人は、このあとまず何をしますか。
Người đàn ông sau đây trước tiên sẽ làm gì?
3 番
Đáp án: 3
大学で、男の学生と女の学生が話しています。
Ở trường đại học, nam sinh viên và nữ sinh viên đang nói chuyện.
男の学生は、これから何をしなければなりませんか。
Nam sinh viên từ giờ sẽ phải làm gì?
男: 文化祭でライブハウスをやろうと思って、音楽室を借りてあるんだけど…。
Mình định làm câu lạc bộ nhạc sống ở lễ hội văn hóa, mình cũng đã mướn phòng âm nhạc rồi...
女: あ、そう。マイクやアンプなんかは?
À, vậy hả. Thế micro và ampli sao?
男: うん、それはね、バンドのメンバーが持ってくればいいから…。
Ừm, thật may là các thành viên của ban nhạc cũng sẽ đến nữa...
問題はね、ポスターを作らないといけないんだけど、みんなそういうの苦手で…。
Vấn đề là phải làm áp phích, nhưng mọi người dở mấy cái khoản đó...
エミにお願いしたいんだけど、いい?
Mình định nhờ bạn Emi, được chứ?
紙とかペンとか、用意するから。
Mình sẽ chuẩn bị giấy bút.
女: それはいいけど、飲み物もんでしょ。
Cái đó cũng được, nhưng cũng sẽ có nước uống nữa.
コップとかの用意は?
Ly tách chuẩn bị thế nào?
あと、当日、手伝ってくれる人、頼んでんの?
Ngoài ra mình còn muốn nhờ người giúp mình vào bữa đó.
最低3人は必要だと思うよ。
Mình nghĩ cần ít nhất 3 người.
私は、バイトで手伝えないからね。
Vì bận đi làm thêm nên mình không giúp được.
女: 一番大事なことじゃない。
Đó không phải là chuyện quan trọng nhất.
すぐに手配しないと。
Mình phải chuẩn bị ngay mới được.
男の学生は、これから何をしなければなりませんか。
Nam sinh viên từ giờ sẽ phải làm gì?