1 番
Đáp án: 2
お母さんが、子どもにています。
Người mẹ đang nói chuyện với con mình.
子どもは何をそろえていますか。
Người con đang dọn dẹp cái gì?
女: あら、これ、お客さん用のじゃないわよ。
Ủa, cái này không phải đồ dùng cho khách đâu.
この間、買ったのがあるのよ。
Bữa trước tôi đã mua rồi.
はい、これ、はきやすいようにちゃんとそろえてね。
Vâng, hãy dọn dẹp cái này gọn gàng để dễ mang nhé.
子どもは何をそろえていますか。
Người con đang dọn dẹp cái gì?
2 番
Đáp án: 3
会社で、男の人がにています。
Ở công ty, người đàn ông đang nói chuyện với người phụ nữ.
2時になっても会議がない場合、女の人は何をしなければなりませんか。
Nếu đến 2 giờ mà cuộc họp vẫn chưa kết thúc thì người phụ nữ sẽ phải làm gì?
男: 加藤さん、会議室、予約入ってないっててたよね。
Chị Kato ơi, chị nói là chưa đặt phòng họp phải không.
急な会議でね、使わせてもらうから、受付にそう伝えといて。
Chị hãy nói lại với phòng tiếp nhận là vì là cuộc họp khẩn nên để cho mình sử dụng phòng nhé.
男: それと、2 時に石原工業の中村さんがたら、応接室にお通しして。
Ngoài ra, nếu như anh Nakamura bên công ty công nghiệp Ishibara đến thì chị dẫn anh ấy vào phòng tiếp khách nhé.
2 時までには、会議終わるとけど、長引いたら、この書類をお渡しして、目を通していただいて。
Tôi nghĩ là cuộc họp chậm nhất 2 giờ sẽ kết thúc, nhưng nếu kéo dài thì chị đưa cho anh ấy xấp tài liệu này và nói ảnh xem qua nha.
男: 悪いけど、会議室、お茶3 つお願い。
Chị cho 3 tách trà vào phòng họp nhé.
2 時になっても会議がない場合、女の人は何をしなければなりませんか。
Nếu đến 2 giờ mà cuộc họp vẫn chưa kết thúc thì người phụ nữ sẽ phải làm gì?
3 番
Đáp án: 2
不動産業者が話しています。
Nhân viên bất động sản đang nói chuyện.
このマンションを借りる場合、最初にいくら払わなければなりませんか。
Nếu mướn căn hộ này thì trước tiên phải trả bao nhiêu tiền?
男: 最初に支払っていただく分ですが、来月の1 日からの使用ということですので、来月分の家賃5 万円。
Về phần chi trả ban đầu, vì sẽ sử dụng bắt đầu từ ngày 1 của tháng sau, nên tiền nhà của tháng sau là 50 ngàn yen.
プラス管理費3 千円と、それから、礼金が家賃1 か月…
Cộng thêm tiền quản lý là 3 ngàn yen, tiền lễ lạt là một tháng tiền nhà...
こちらの物件は礼金なしということですので、敷金1 か月分のみとなっています。
Tài sản ở đây không tính tiền lễ lạt, chỉ tính tiền đặt cọc là một tháng tiền nhà.
それから… 私どもの手数料を1 か月分いただいていますので…全部で…
Thêm tiền thù lao cho chúng tôi, là 1 tháng tiền nhà, ... vậy tổng cộng...
このマンションを借りる場合、最初にいくら払わなければなりませんか。
Nếu mướn căn hộ này thì trước tiên phải trả bao nhiêu tiền?