Đã Có Phiên Bản Dành Cho Điện Thoại. Bạn Có Muốn Dùng Thử ?
Tiếng nhật hội thoại (cũ)
1. Mẫu だっけ、たっけ .... "..ấy nhỉ" ý nghĩa: dùng để hỏi những sự vật, sự việc đã xảy ra trong quá khứ mà người hỏi không nhớ rõ muốn hỏi,xác nhận lại chính bản thân mình hay những người xung quanh. Từ tương đương với dakke,takke trong tiếng việt là từ "ấy nhỉ".
Chắc hẳn các bạn thường hay nghe người nhật nói:
なんだっけ : gì ấy nhỉ? (là câu cửa miệng khi mà chưa nhớ ra điều mình định nói giống như người việt mình thướng nói)
a) A(na), N
Nghi vấn từ như: いくら、何時、なんにち、なんさい+だっけ
danh từ, tính từ đuôi na + だっけ
だ Là dạng ngắn của でした vì thế có thể dùng でしたっけ
Ví dụ:
-ねぇ、あなた、 これは いくらだっけ: này anh ơi!(gọi chồng) cái này bao nhiêu tiền ấy nhỉ
お父さんは なんさいでしたっけ : Bố bao nhiêu tuổi rồi ấy nhỉ
いま、なんじ だっけ: Bây giờ mấy giờ rồi ấy nhỉ.
あいつのなまえは なかむらだっけ : Tên thằng cha ấy là nakamura hay sao ấy nhỉ
b) A(i), V (Động từ)
Tính từ đuôi I thì chia ở dạng quá khứ + っけ
Có thể chia ở dạng ngắng た hoặc ました
Ví dụ
Động Từ :
これは どこで 買ったっけ? Cái này mua ở đâu ấy nhỉ.
おかあさんに お金を送ったっけ?Gửi tiền cho mẹ rồi hay sao ấy nhỉ.
このことばは ならったっけ: Từ này học rồi hay sao ấy nhỉ.
あの子にどこか会いましたっけ: Gặp con bé kia ở đâu rồi hay sao ấy nhỉ.
きょねんのなつは あまり 暑くなかったっけ : Hè năm ngoái hình như ko nóng lắm thì phải nhỉ?
きょねんのふゆは すごく寒かったっけ: Mùa đông năm lạnh buốt hay sao ấy nhỉ?
2. Cách sử dụng từ ちょう 、めっちゃ、すごい = とても
SIÊU : 超 音:ちょう
訓:こえる、こす、
Từ ghép: 超大国(ちょうたいこく): siêu cường quốc
超越(ちょうえつ):siêu việt
時代を超越した名品たち。Những tác phẩm vượt thời gian
Trong hội thoại chữ hán này đứng trước tính từ biểu hiện mãnh liệt cảm xúc, nhận xét của người nói
Cách đọc : ちょう
超難しい(ちょうむずかしい)khó dã man
超かわいい:..... xinh dã man
超寒い:.....
超高い:......
超きれい:.....
..............................
ほら、あの女の子の肌は 超白い:kìa, da con bé kia trắng dã man!
Ngoài cách nói trên ta có thể dùng すごい = すげいđể biểu hiện cảm xúc như trên, có thể dịch tương tự
すげぃ難しい khó “vãi lúa”
すげぃたけいだな đắt “vãi chưởng”
すげぃ寒いね! Lạnh "vãi" nhỉ....
Ngoài ra còn có
めっちゃかわいい Dễ thương "kinh khủng"
めっちゃむずかしい khó "kinh khủng"
めっちゃおもしろい hay "kinh khủng"
Chú ý: đây là cách nói của giới trẻ người lớn tuổi ko sử dụng mẫu này. vì thế.(Tránh sử dụng với người lớn tuổi)
3. Mẫu " って"
a) Muốn nhắc lại lời nói của một ai đó ta sử dụng mẫu này
"bà ấy"," anh ấy," "nó" Bảo là
Ví dụ:
Cả nhà chuẩn bị đi chợ.
Mẹ: Con có đi siêu thị không? ねぇ、スーパーにいっしょに 行かない?
Con trai: con ko đi đâu いえ、いかない
Mẹ nói với con gái: Thằng ku emnó bảo ko đi nè いかないって
- Vợ nói với chồng:
+お母さんが 帰ってくれって Mẹ bảo là anh về đi đấy.
+ たかしくんが あした、友達の家に泊まるって : Cu takashi bảo là ngày mai nó ngủ ở nhà bạn nó đấy.
Chú ý: Có thể bê nguyên lời nói của người thứ 3 rồi cộng với って
うるさいだなって
なんだおまえはって
................... b) Thay cho Trợ từ は Dùng để nhấn mạnh chủ ngữ.
このすいかって (は)いくらだっけ: Cái quả dưa hấu này bao nhiêu tiền ấy nhỉ?
かのじょって いる? Có người yêu chưa?
こいつって しつこいだな : thằng này cứng đầu quá nhỉ.
mẹ yamanote đang loanh quanh trong siêu thị, mẹ chợt nói:
くだものってどこだっけ: Hoa quả ở đâu ấy nhể
Sử dụng mẫu này sẽ khiến bạn nói giống người bản xứ hơn.
c. Thay cho trợ từ "と” trong các trường hợp dưới đây
と いう
と 聞く
と 思う
....
今日は 社長に ばかって(と)言われたの。
Hôm nay bị giám đốc nói là "ĐỒ ngốc"
明日、雨がふるって聞いたんですが 本当ですか
nghe nói ngày mai trời mưa không biết có thật ko?
ダイエットしようって(と)思った。 Tôi định ăn kiêng
4. Từ "やばい” = "chết rồi""xong rồi" "
Khi gặp những rắc rối, phiền phức. hay khi làm sai một việc gì đó ví dụ : khi bạn cho gia vị quá tay vào thức ăn, khi bạn làm sai bài tập, khi bạn muộn giờ….. bạn sẽ sử dụng từ やばい
やばい、でんしゃがきた、早く行かなきゃ: Chết rồi, tàu đến rồi, phải nhanh chân thôi.
やばい、もう12時だ Chết rồi, đã 12 giờ rồi.(ngủ dậy muộn)
Tiện thể giải thích thêm về cách nói biến đổi của tính từ đuôi i như sau
Về tính từ đuôi i trong văn nói người ta thường hay vứt bỏ i, Mình thấy nó nhấn mạnh cái cảm giác nhiều hơn bình thường
さむい = さむ。 "lạnh thế"
はやい = はや。 "nhanh thế"
うめい = うめ。 " ngon quá"
あつい = あつ。 "nóng quá"
=> やばい = やば "chết rồi"
いたい = いた "đau quá"
Có thể nhấn mạnh bằng cách lặp lại vài lần như :
いた、いた、いた
あつ、あつ、あつ
5. Động từ chia về dạngちゃう、じゃう
Cách chia: Động từ chia về thể “Tê” sau đó bỏ “te” + chau, jau
Hình thức
Vて + ちゃう
Vで + じゃう
Cách sử dụng: Dùng trong những trường hợp “lỡ làm việc gì đó”. Trong tiếng việt có thể dùng từ “Mất” để biểu thị ý nghĩa khi dịch sang tiếng việt. Tùy vào hoàn cảnh ta ko dùng từ “mất” này nhưng vẫn hiểu được hàm ý trong câu nói
Ví dụ
たべて => たべちゃう ăn mất
行って => 行っちゃう đi (biến) mất
きって =>切っちゃう cắt mất
のんで =>のんじゃう uống mất
しんで =>しんじゃう chết mất
Sau khi chia động từ về dạng chau,jau ta lại có thể chia tiếp chau, jau sang thể te, ta, nai, masu như một động từ bình thường.
食べちゃった、食べちゃいました、食べちゃって、たべちゃわない
行っちゃった、いっちゃいました、行っちゃって、行っちゃわない
きっちゃった、きっちゃいました、きっちゃって、きっちゃわない
かばんってどこに行っちゃったっけ(?)cái cặp biến (chạy) đâu mất rồi ấy nhỉ.
ミルクを飲んじゃった Đã uống mất cốc sữa.
かみがやぶれちゃった。 Rách mất tờ giấy rồi.
寝(ね)ちゃった Ngủ mất rồi