Cấu Trúc | |
N/Aな/V/Aい(普通形)と + いうより/いうか |
|
Ý nghĩa | |
☞ | Thay vì nói là....( thì đúng hơn là....) |
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
Dùng khi muốn so sánh mang tính chất cường điệu hơn bình thường. (Mức độ thấp/ cao hơn) Thường dùng trong câu cảm thán mang nghĩa tiêu cực |
Ví dụ | |
1 |
前の車は遅すぎて、走るというよりはっているようだ。 Chiếc xe phía trước quá chậm, thay vì nói là chạy thì giống như là đang bò hơn |
2 |
今日は涼しいというよりくらいだった。 Hôm nay thì lạnh đúng hơn là mát |
3 |
あの学生はできないというか、やる気がないのでしょう。 Học sinh đó thay vì nói là không làm được thì có lẽ đúng hơn là không có tinh thần làm |
Cấu Trúc | ||
N/Aな/V/Aい(普通形)と |
いうと
いえば
いったら |
|
Ý nghĩa | ||
☞ | Khi nhắc đến/ Nếu nói đến | |
Giải thích & Hướng dẫn | ||
☞ |
Dùng khi muốn nói đến một điểm nổi bật nào đó của sự vật, sự việc |
|
Ví dụ | ||
1 |
京都というと、お寺をイメージします。 Khi nói đến Kyoto thì sẽ hình dung ra chùa chiền |
|
2 |
日本の食べ物といえば、おすしがいちばん有名だと思います。 Nếu nói đến thức ăn của thì tôi nghĩ sushi là nổi tiếng nhất |
|
3 |
夏の果物といったら、やっぱりスイカだね。 Nếu nói đến trái cây mùa hè thì quả là dưa hấu nhỉ |
Cấu Trúc | ||
N/Aな/V/Aい(普通形)と いっても |
||
Ý nghĩa | ||
☞ | Dẫu nói là.... | |
Giải thích & Hướng dẫn | ||
☞ |
Dùng khi muốn đính chính một vấn đề, sự việc có mức độ thấp hơn so với tên gọi của nó Hoặc dùng khi muốn so sánh mức độ cao thấp với 1 sự việc khác |
|
Ví dụ | ||
1 |
週末は旅行しました。旅行といっても、近くの温泉にただけですが。 Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Dẫu nói là du lịch thì cũng chỉ là đi đến suối nước nóng gần đây thôi |
|
2 |
今週は忙しいといっても来週ほどじゃない。 Tuần này dù nói là bận nhưng cũng không bằng tuần sau |
正しいほうをなさい。
1. 庭がある ( ___ ) とても小さいです。
a.というより
b.といっても
2. 息子の部屋は、部屋 ( ___ ) ゴミ箱だ。
a.というと
b.というより
3. 代表的な日本料理 ( ___ ) すしや天ぷらでしょうか。
a.といっても
b.というと
4. 彼の失礼な態度に、怒る ( ___ ) あきれてしまった。
a.というより
b.といっても
5. 日本の山 ( ___ ) 、富士山です。
a.といったら
b.といっても
下の語を並べて文をなさい。__に数字を書きなさい。
① 子どもの____ ____ ____ ____でしょうか。
1.像 2.好きな 3.というと 4.動物
② 「頭が痛いの?」「いや____ ____ ____ ____んだ。」
1.重い 2.と 3.痛い 4.いうか