第2週 (5) - 美人というより

文法(ぶんぽう)

(はし)るというより

Cấu Trúc
 

N/Aな/V/Aい(普通(ふつう)(けい))と + いうより/いうか

  Ý nghĩa
Thay vì nói là....( thì đúng hơn là....)
  Giải thích & Hướng dẫn

Dùng khi muốn so sánh mang tính chất cường điệu hơn bình thường. (Mức độ thấp/ cao hơn)

Thường dùng trong câu cảm thán mang nghĩa tiêu cực

  Ví dụ
1

(まえ)(くるま)(おそ)すぎて、(はし)るというよりはっているようだ。
Chiếc xe phía trước quá chậm, thay vì nói là chạy thì giống như là đang bò hơn

2

今日(きょう)(すず)しいというよりくらいだった。
Hôm nay thì lạnh đúng hơn là mát

3

あの学生(がくせい)はできないというか、やる()がないのでしょう。
Học sinh đó thay vì nói là không làm được thì có lẽ đúng hơn là không có tinh thần làm

京都(きょうと)というと

Cấu Trúc
 

N/Aな/V/Aい(普通(ふつう)(けい))と 

いうと

 

いえば

 

いったら

  Ý nghĩa
Khi nhắc đến/ Nếu nói đến
  Giải thích & Hướng dẫn

Dùng khi muốn nói đến một điểm nổi bật nào đó của sự vật, sự việc

  Ví dụ
1

京都(きょうと)というと、お(てら)をイメージします。
Khi nói đến Kyoto thì sẽ hình dung ra chùa chiền

2

日本(にっぽん)()(もの)といえば、おすしがいちばん有名(ゆうめい)だと(おも)います。
Nếu nói đến thức ăn của thì tôi nghĩ sushi là nổi tiếng nhất

3

(なつ)果物(くだもの)といったら、やっぱりスイカだね。
Nếu nói đến trái cây mùa hè thì quả là dưa hấu nhỉ

旅行(りょこう)といっても

Cấu Trúc
 

N/Aな/V/Aい(普通(ふつう)(けい))と いっても

  Ý nghĩa
Dẫu nói là....
  Giải thích & Hướng dẫn

Dùng khi muốn đính chính một vấn đề, sự việc có mức độ thấp hơn so với tên gọi của nó

Hoặc dùng khi muốn so sánh mức độ cao thấp với 1 sự việc khác

  Ví dụ
1

週末(しゅうまつ)旅行(りょこう)しました。旅行(りょこう)といっても、(ちか)くの温泉(おんせん)にただけですが。
Cuối tuần tôi đã đi du lịch. Dẫu nói là du lịch thì cũng chỉ là đi đến suối nước nóng gần đây thôi

2

今週(こんしゅう)(いそが)しいといっても来週(らいしゅう)ほどじゃない。
Tuần này dù nói là bận nhưng cũng không bằng tuần sau

練習(れんしゅう)

練習(れんしゅう)1

(ただ)しいほうをなさい。

1. (にわ)がある (  ___  ) とても(ちい)さいです。

a.というより

b.といっても

2. 息子(むすこ)部屋(へや)は、部屋(へや) (  ___  ) ゴミ(ごみ)(ばこ)だ。

a.というと

b.というより

3. 代表的(だいひょうてき)日本(にっぽん)料理(りょうり) (  ___  ) すしや(てん)ぷらでしょうか。

a.といっても

b.というと

4. (かれ)失礼(しつれい)態度(たいど)に、(いか)る (  ___  ) あきれてしまった。

a.というより

b.といっても

5. 日本(にっぽん)(やま) (  ___  ) 、富士山(ふじさん)です。

a.といったら

b.といっても

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

1. (にわ)があるいってもとても(ちい)さいです。
Dẫu nói là có sân nhưng nó rất nhỏ

2. 息子(むすこ)部屋(へや)は、部屋(へや)というよりゴミ(ごみ)(ばこ)だ。
Căn phòng của con trai tôi thay vì gọi là phòng thì đúng hơn là bãi rác

3. 代表的(だいひょうてき)日本(にっぽん)料理(りょうり)というとすしや(てん)ぷらでしょうか。
Khi nói đến món ăn Nhật đại diện thì chắc là sushi hay Tempura nhỉ

4. (かれ)失礼(しつれい)態度(たいど)に、(いか)るというよりあきれてしまった。
Đối với thái độ thất lễ của anh ta thì thay vì tức giận, đúng hơn là tôi đã bị sốc

5. 日本(にっぽん)(やま)といったら、富士山(ふじさん)です。
Nếu nói đến núi của Nhật thì chính là núi Phú Sĩ

練習(れんしゅう)2

(した)()(なら)べて(ぶん)をなさい。__に数字(すうじ)()きなさい。

① ()どもの____ ____ ____ ____でしょうか。

1.(ぞう)     2.()きな    3.というと   4.動物(どうぶつ)

 

② 「(あたま)(いた)いの?」「いや____ ____ ____ ____んだ。」

1.(おも)い   2.と  3.(いた)い  4.いうか

<<<  Đáp án & Dịch  >>>

① ()どもの()きな動物(どうぶつ)というと(ぞう)でしょうか。
Khi nói đến động vật mà trẻ em yêu thích thì chắc là voi nhỉ?

② 「(あたま)(いた)いの?」「いや(いた)いというか(おも)いんだ。」
"Đau đầu à/?""Không, không đau mà đúng hơn là nặng đầu"