Cấu Trúc | |
N/Vて + ばかり/ばかりだ/ばかりのN/ばかりで Vてばかりいる~ |
|
Ý nghĩa | |
☞ | Toàn là, đầy... |
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
Một hành động nào đó được thực hiện liên tục Sự vật, chủ thể nào đó hiện hữu với số lượng nhiều |
Ví dụ | |
1 |
この店のお客さんは、女性ばかりですね。 Khách hàng của tiệm này toàn là nữ nhỉ |
2 |
弟は、テレビを見てばかりいる。 Em trai tôi xem tivi suốt |
3 |
息子は仕事もしないで遊んでばかりいる。 Con trai tôi chẳng làm việc mà cứ chơi suốt |
Cấu Trúc | |
NだけしかVない |
|
Ý nghĩa | |
☞ | Chỉ có |
Giải thích & Hướng dẫn | |
☞ |
Dùng thể hiện ý duy nhất, độc nhất |
Ví dụ | |
1 |
このコンサートは、会員だけしか入れません。 Buổi hòa nhạc này chỉ có hội viên mới có thể vào |
2 |
今日はお客様が一人だけしか来ませんでした。 Hôm nay chỉ có 1 vị khách đến |
Cấu Trúc | ||
N/Nに/Nで + さえ |
||
Ý nghĩa | ||
☞ | Thậm chí là, đến cả | |
Giải thích & Hướng dẫn | ||
☞ |
Dùng để thể hiện một việc ở mức độ đặc biệt cao/thấp mà chắc chắn có thể / không thể làm được. |
|
Ví dụ | ||
1 |
ひらがなさえ書けないんですから、漢字なんて書けません。 Vì dến cả hiragana còn không thể viết được thì cỡ như chữ Kanji là không thể viết được rồi |
|
2 |
そんなこと、子どもでさえている。 Điều như thế đến trẻ con còn biết |
Cấu Trúc | ||
N/~から(理由) + こそ |
||
Ý nghĩa | ||
☞ | Chính là,. chính vì (lý do) | |
Giải thích & Hướng dẫn | ||
☞ |
Dùng để nhấn mạnh khi chủ thể là tác nhân chính, lý do chính, cường điệu hóa lên |
|
Ví dụ | ||
1 |
明日こそ勉強するぞ! Chắc chắn ngày mai tôi sẽ học |
|
2 |
愛情があるからこそ、しかるんです。 Chính vì yêu thương nên mới mắng đấy |
正しいほうをなさい。
1. 忙しくて、昼ごはんを時間 ( ___ ) ない。
a.さえ
b.こそ
2. うちのねこは ( ___ ) ばかりいる。
a.寝る
b.寝て
3. このクラスでは日本語 ( ___ ) しか使わないように。
a.さえ
b.だけ
4. リンさんは、日本人で ( ___ ) 読めない漢字が。
a.さえ
b.こそ
5. そんなに ( ___ ) ばかりいては体をこわしますよ。
a.働く
b.働いて
下の語を並べて文をなさい。__に数字を書きなさい。
① 難しい と友人は言った。
1.こそ 2.おもしろい 3.仕事 4.だから
② 家族 もある。
1.言えない 2.に 3.さえ 4.こと