Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 48

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 48

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    息子を イギリスヘ 留学させます。
  Tôi cho con trai đi học ở Anh.

 2    娘に ピアノを 習わせます。
  tôi cho con gái học đàn Piano.

 1    Động từ sai khiến
Cách tạo ra động từ sai khiến

Động từ nhóm I
Động từ sai khiến いきます
Thể lịch sự: いかせます
Thể thông thường: いかせる

Động từ nhóm II
Động từ sai khiến たべます
Thể lịch sự: たべさせます
Thể thông thường: たべさせる

Động từ nhóm III
Động từ sai khiến きますします
Thể lịch sự: こさせますさせます
Thể thông thường: こさせるさせる
Động từ sai khiến được chia cách như động từ nhóm II với các thể nguyên dạng (thể từ điển, thể ない, thể て v. v. )
Ví dụ: いかせる、いかせ(ない)、いかせて



 2    Câu động từ sai khiến
Có hai loại câu động từ sai khiến tùy theo trợ từ biểu thị chủ thể của động từ là 「を」 hay 「に」 . Trường hợp động từ có dạng ban đầu là nội động từ như ở phần 1) dưới đây thì chúng ta dùng trợ từ () để biểu thị còn nếu là ngoại động từ như ở phần 2 thì dùng ()

Danh từ (người) 「を」 Động từ sai khiến (nội động từ)
Để/cho danh từ (người) , động từ (nội động từ)
ぶちょうはさとうさんをおおさかへしゅうちょうさせます。
Trường phòng cho anh Sato đi công tác Osaka
わたしはむすめをじゆうにあそばせました。
Tôi đã để con gái chơi tự do
(Chú ý) :
Trừ trường hợp ngoại lệ khi nội dung từ đi kèm với 「を」 như ở ví dụ 3 () dưới đây , thể của động từ được biểu thị bằng 「に」 , còn nếu không có phần mang trợ từ 「を」 , đi kèm thì về nguyên tắc chúng ta dùng trợ từ 「を」 như ở ví dụ 4.
わたしはこどもにみちのみぎがわをあるかせます。
Tôi cho con đi bộ ở bên phải đường
わたしはこどもをあるかせます。
Tôi cho con đi bộ

Danh từ (người) 「に」 Danh từ 「を」 Động từ sai khiến (ngoại động từ)
あさはいそがしいですから。むすめにあさごほんのじゅんびをてつだわせます。
Vì bận vào buổi sáng, nên tôi cho con gái chuẩn bị bữa sáng
先生はせいとにじゆうに意見をいわせました
Thầy giáo cho học sinh tự do phát biểu ý kiến



 3    Cách dùng thể sai khiến
Động từ sai khiến biểu thị một trong hai nghĩa là “bắt buộc” và “cho phép”. Nó được dùng trong những trường hợp khi mà quan hệ trên dưới rõ ràng, ví dụ như bố mẹ-con cái, anh trai-em trai, cấp trên-cấp dưới v. v.. và người trên bắt buộc hoặc cho phép người dưới làm một việc gì đó.
Tuy nhiên trong trường hợp người trong một nhóm (ví dụ công ty) nói với người ngoài về việc người ở trong cùng nhóm với mình làm một việc gì đó, thì câu sai khiến được dùng bất kể quan hệ trên dưới thế nào. Ví dụ dưới đây thể hiện điều đó.
駅についたら、お電話をください。
Khi đến ga thì anh gọi điện cho tôi.
かかりのものをむかえにいかせますから。
Tôi sẽ cho nhân viên ra đón.
わかりました。
Vâng, được rồi.



 4    Cách dùng thể sai khiến
(Chú ý 1):
Trong trường hợp người dưới cho người trên làm một việc gì đó, nếu quan hệ trên dưới rõ ràng thì chúng ta dùng (Động từ thể て いただきます). Còn nếu quan hệ là ngang bằng , hoặc quan hệ trên dưới không rõ ràng thì chúng ta dùng (Động từ thể て もらいます).
わたしはぶちょうにせつめいしていただきました
Tôi nhờ trưởng phòng giải thích cho
わたしはともだちにせつめいしてもらいますた、
Tôi nhờ bạn giải thích cho
(Chú ý 2):
Như chúng ta đã thấy ở ví dụ 8, thông thường thì động từ sai khiến không dùng để nói trong trường hợp người dưới cho người trên làm một việc gì đó. Cũng có ngoại lệ đối với trường hợp này, khi mà động từ là động từ chỉ tình cảm, tâm trạng như あんしんする、しんぱいする、がっかりする、よろこぶ (vui, mừng) , かなしむ (buồn) , おこる (giận, cáu) v. v. thì chúng ta cũng có thể dùng thể sai khiến như ở ví dụ dưới đây. Tuy nhiên nội dung này chúng ta không học trong quyển sách này
こどものとき体がよわくて、母をしんぱいさせました。
Hồi còn nhỏ, vì sức khỏe yêu nên tôi làm mẹ lo lắng.



 5    Động từ sai khiến thể て いただけませんか làm ơn ~
Ở bài 26 chúng ta đã học mẫu câu 「~ていただけませんか」 . Đây là mẫu câu dùng để nhờ vả ai đó làm một việc gì đó cho mình. Khi muốn yêu cầu ai đó cho phép mình làm việc gì đó thì chúng ta dùng (Động từ sai khiến thể て いただけませんか
コピーきの使い方を教えていただけませんか。
Anh làm ơn chỉ tôi cách dùng máy photocopy có được không (bài 26)
友達のけっこんしきがあるので。そうたいさせていただけませんか。
Tôi phải đi dự đám cưới bạn. Cho phép tôi về sớm (bài 48)
Ở ví dụ 11 thì người “ chỉ (おしえる) ” là người nghe, còn ở ví dụ 12 thì người “về sớm”(そうたいする) là người nói.



。。。わかりました。

...Vâng, được rồi.

ハンス君は 外で 遊ぶのが 好きですね。

Cậu Hans thích chơi ở bên ngoài nhỉ?

。。。ええ。 体に いいし、友達も できるし、できるだけ 外遊ばせて います。

...Vâng, tôi cố gắng cho cháu chơi bên ngoài, vì như thế vừa tốt cho cơ thể lại vừa có bạn.

もしもし、一郎君 お願いします。

Alo, làm ơn cho cháu gặp bạn Ichiro.

。。。すみません。今 おふろに 入って います。

...Xin lỗi, bây giờ nó đang tắm.

あとで 一郎に かけさせます。

Bác sẽ bảo nó gọi điện sau.

ワット先生の 授業は どうですか。

Tiết học của thầy Watt thế nào?

。。。厳しいですよ。学生に 絶対に 日本語を 使わせませんから。

...Nghiêm lắm. Thầy tuyệt đối không cho sinh viên dùng tiếng Nhật.

でも、言いたい ことは 自由に 言わせます。

Thế nhừng thầy cho phép nói tự do những gì mình thích.

すみません。 しばらく ここに 車を 止めさせていただけませんか。 荷物を 降ろしますので。

Xin lỗi, làm ơn cho tôi để xe ở đây một lát có được không ạ? Tôi phải cho đồ xuống.

。。。いいですよ。

...Vâng, được ạ.

< LESSON 47   ●●   LESSON 49 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X