Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 4

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 4

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    今(いま) 4時(じ)5分(ふん)です。
  Bây giờ là 4h5phút.

 2    わたしは 9時(じ)から5時(じ)まで働(はたら)きます。
  Tôi làm việc từ 9h đến 5h.

 3    わたしは 朝(あさ) 6時(じ)に 起(お)きます。
  Buổi sáng tôi dậy vào lúc 6h.

 4    わたしは きのう 勉強(べんきょう)しました。
  Tôi đã học hôm qua.

 1    いま -じ -ふん です
Để biểu thị thời gian chúng ta thêm số đếm vào trước danh từ chỉ thời gian 「時 (giờ) 」 , 「分 (phút). 」
「分」 được đọc là 「ふん」 với các số đếm 2, 5, 7, 9 và được gọi là 「ぶん」 với các số đếm 1, 3, 4, 6, 8, 10
Trước ぶん 1, 6, 8, 10 được đọc tương ứng là 「いっ」 「ろっ」 「はっ」 「じゅっ(じっ)」
Để hỏi về thời gian chúng ta dùng 「なん」 đặt trước danh từ chỉ thời gian ( なんじ:mấy giờ, なんぶん:mấy phút)
いまなんじですか。
Bây giờ là mấy giờ?
7時10分です。
7 giờ 10 phút.
Ở bài 1 chúng ta đã học cách dùng 「は」 để biểu thị chủ đề của câu. Ở ví dụ dưới đây 「は」 được đặt trước danh từ chỉ địa điểm biểu thị chủ đề của câu.
二ューヨークはなんじですか。
Ở NewYork bây giờ là mấy giờ?
ごぜん4じです。
4 giờ sáng.



 2    Động từ ます
Động từ 「ます」 cấu thành vị ngữ của câu
Động từ 「ます」 thể hiện thái độ lịch sự của người nói đối với người nghe
わたしはまいにちべんきょうします。
Tôi học hàng ngày.



 3    Động từ ます/ Động từ ません; Động từ ました; Động từ ませんでした"
Động từ ます được dùng để nói về một thói quen trong hiện tại hoặc một sự thật nào đó đồng thời cũng được dùng để nói về một sự việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai. Thể phủ định và thời quá khứ được trình bày như sau.
まいあさ、6じにおきます
Hàng sáng tôi thức dậy vào lúc 6 giờ
あした6じにおきます
Ngày mai tôi (sẽ) dậy vào lúc 6 giờ
けさ、6じにおきました。
Sáng nay tôi (đã) dậy vào lúc 6 giờ
Thể nghi vấn của câu động từ cũng tương tự như câu danh từ, tức là chúng ta không thay đổi trật tự của câu mà chỉ thêm trợ từ 「か」 vào cuối câu. Từ nghi vấn được thay vào vị trí của thành phần câu muốn hỏi. Trong câu trả lời, chúng ta nhắc lại động từ trong câu nghi vấn và chú ý không dùng 「そうです」 hoặc. 「そうじゃありません」 .
きのう、べんきょうしましたか。
Hôm qua anh/chị có học không?
はい、べんきょうしました
Có, hôm qua tôi có học
いいえ、べんきょうしませんでした。
Không, hôm qua tôi không học.



 4    Danh từ (thời gian) に Động từ
Khi muốn nói về thời điểm mà một hành động nào đó xảy ra, chúng ta thêm trợ từ 「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」 đối với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn 「に」 được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm, và không dùng trong t/h không có con số đi kèm. Tuy nhiên đối với trường hợp của thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không.
6じかんにおきます。
Tôi dậy lúc 6 giờ
7月2日に日本へべんきょうしました。
Tôi (đã) đến nhật vào ngày mồng 2 tháng 7.
きのうべんきょうしました。
Hôm qua tôi (đã) học bài.



 5    Danh từ 1 から Danh từ 2 まで
「から」 biểu thị điểm bắt đầu của thời gian hoặc địa điểm, còn 「まで」 biểu thị điểm kết thúc của thời gian và địa điểm.
9じから5じまではたらきます。
Tôi làm việc từ 9 giờ đến 5 giờ.
おおさかからとうきぉうまで3じかんかかります。
Từ Osaka đến Tokyo mất 3 tiếng.
「から」 và  「まで」 không nhất thiết phải đi kèm với nhau, mà có thể dùng riêng biệt.
9じからはたらきます。
Tôi làm việc từ 9 giờ.
Có thể dùng 「で」 với 「~から」 「~まで」 và  「~から~まで」
ぎんこうは9じから。
Ngân hàng mở cửa từ 9 giờ đến 3 giờ.



 6    Danh từ 1 と Danh từ 2
Khi nối hai danh từ với nhau dùng trợ từ 「と」
ぎんこうのやすみは土曜日と日曜日です。
Ngân hàng đóng cửa vào thứ bảy và chủ nhật



 7    Câu ね
Từ 「ね」 được thêm vào cuối câu để thể hiện sự thông cảm, đồng tình của người nói đối với người nghe. Cũng có khi 「ね」 thể hiện sự kỳ vọng của người nói vào sự đồng ý của người nghe, trong trường hợp này thì 「ね」 mang chức năng xác nhận (ý kiến, thái độ của người nghe).
毎日、10じごろまでべんきょうします。
Hàng ngày tôi học đến khoảng 10h.
たいへんですね。
Vất vả quá.



今(いま) 何時(なんじ)ですか。

Bây giờ là mấy giờ?

。。。2時(じ)10文(ぶん)です。

...2 giờ 10 phút.

ニューヨークは 今(いま) 何時(なんじ)ですか。

Ở New York bây giờ là mấy giờ?

。。。午前(ごぜん) 0時(じ)10分(ぷん)です。

...0 giờ 10 phút sáng.

銀行(ぎんこう)は何時(なんじ)から何時(なんじ)までですか。

Ngân hàng mở cửa từ mấy giờ đến mấy giờ?

。。。9時(じ)から 3時(じ)までです。

... Từ 9 giờ đến 3 giờ.

休(やす)みは 何曜日(なんようび)ですか。

Ngày nghỉ là thứ mấy?

。。。土曜日(どようび)と  日曜日(にちようび)です。

...Thứ bảy và chủ nhật.

毎晩(まいばん) 何時(なんじ)に寝(ね)ますか。

Hàng tối anh/ chị đi ngủ vào lúc mấy giờ?

。。。11時(じ)に 寝(ね)ます。

...Tôi ddi ngủ lúc 11 giờ.

土曜日(どようび) 働(はたら)きますか。

Thứ bảy anh/chị có làm việc không?

。。。いいえ、 働(はたら)きません。

...Không, tôi không làm việc.

きのう 勉強(べんきょう)しましたか。

Hôm qua anh/chị có đi học không?

。。。いいえ、 勉強(べんきょう)しませんでした。

...Không, tôi không học.

IMCの 電話番号(でんわばんごう)は何番(なんばん)ですか。

Số điện thoại của công ty IMC là bao nhiêu?

。。。341の 2597です。Làsố341-259

...Là 341-2597.

< LESSON 3   ●●   LESSON 5 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X