Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 39

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 39

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    ニュースを聞いて、びっくいしました。
  Tôi ngạc nhiên khi nghe tin.

 2    地震でビルがたおれました。
  Tòa nhà đổ do động đất.

 3    体の調子が悪いので、病院へ行きます。
  Vì trong người không khỏe nên tôi đi bệnh viện.

 1    Nguyên nhân, kết quả phát sinh
Động từ thể て
Động từ (thể ない) なくて
Tính từ đuôi い (bỏ い ) + くて +.... ~
Tính từ đuôi な (bỏ な ) + で
Ở mẫu câu này thì phần đầu biểu thị nguyên nhân, còn phần sau biểu thị kết quả phát sinh do nguyên nhân đó. Khác với 「~から」 học ở bài 0, mẫu câu này có nhiều giới hạn trong cách dùng.
1. Từ được dùng ở phần sau của mẫu câu được giới hạn trong những động từ không biểu thị chú ý như ở dưới đây
a. Những động từ, tính từ biểu thị cảm xúc, tâm trạng:びっくりするあんしんする、こまる、さびしい、うれしい、ざんねんだ、
二ュースをきいて、びっくりしました
Tôi ngạc nhiên khi nghe tin
家族にあえなくて、さびしいです。
Tôi buồn vì không được gặp gia đình
b. Động từ khả năng, động từ chỉ trạng thái
土曜日はつごうがあるくて、行けません。
Thứ bảy tôi có việc nên không thể đi được
はなしがふくさつで。よくわかりませんでした。
Nội dung phức tạp nên tôi không hiểu lắm.



 2    Nguyên nhân, kết quả phát sinh
c. Tình huống trong quá khứ
じこがあって、バスがおくれてしまいました。
Ví có tai nạn nên xe buýt không chạy
じゅぎょうにおくれて、先生にしかられました。
Vì đến chậm giờ học nên tôi bị giáo viên mắng
2 ) Những cách nói bao hàm chú ý (ý muốn, mệnh lệnh, lời mời, nhờ vả) thì không dùng được ở phần sau. Trong trường hợp này chúng ta không dùng được thể 「て」 mà thay vào đó dùng 「から」
あぶないですから。きかいにさわらないでください。
Vì nguy hiểm nên không sờ vào máy
Trong mẫu câu này thì phần trước và phần sau có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt thời gian. Cụ thể là sự việc ở phần trước xảy ra trước, còn sự việc ở phần sau xảy ra sau.
あした、かいぎがありますから。きょうじゅんびしなければなりません
Vì ngày mai có cuộc họp nên hôm nay tôi phải chuẩn bị



 3    Danh từ で
Trợ từ 「で」 học ở bài này biểu thị nguyên nhân. Danh từ trong trường hợp này là các danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên, biến cố ví dụ 「じご、じしん、かじ、」 . Đối với phần vị ngữ thì cũng tương tự như mẫu câu ở phần 1, có nhiều giới hạn trong cách dùng, không dùng những cách nói bao hàm chú ý
としんでビルがたおれました。
Tòa nhà đổ do động đất
びょうきで会社をやすみました。
Tôi nghỉ làm vì bệnh



 4    ので ~ biểu thị nguyên nhân lý do
Động từ Thể thông thường
Tính từ (~い) + ので ~
Tính từ (~な) Thể thông thường
Danh từ bỏ ~だ + な
Tương tự như 「~から」 học ở bài 9, 「ので」 cũng biểu thị nguyên nhân, lý do. Nhìn chung thì 「~から」 được dùng để biểu thị nguyên nhân , lý do một cách chủ quan, còn 「~ので」 biểu thị 1 cách khách quan quan hệ nhân quả như một diễn biến tự nhiên. Vì 「~ので」 có chức năng làm giảm mức độ chủ quan trong ý kiến của người nói, tạo 1 ấn tượng nhẹ đối với người nghe, nên nó thường được dùng để nêu ra lý do khi xin phép hoặc khi lập luận.
にほんごがわからないので。えいごではなしていただけませんか。
Vì tôi không hiểu tiếng Nhật, nên anh/chị làm ơn nói tiếng Anh có được không?
ようじがあるので。あさきにしつれいします。
Vì tôi có việc bận nên tôi xin phép về trước
Vì đây là cách nói nhẹ nhàng , mềm mại nên sẽ không dùng nếu phần sau của câu ở thể mệnh lệnh hay cấm chỉ
あぶないから。きかいにさわるな。
Vì nguy hiểm cấm sờ vào máy
(Chú ý)
Ở phần vừa rồi 「~ので」 được nối với thể thông thường, nhưng nếu muốn diễn đạt 1 cách lịch sự hơn thì có thể nói với thể lịch sự
ようじがありますので。おさきにしつれいします。
(=ようじがあるので。おさきにしつれいします)
Vì có việc nên tôi xin phép về trước



 5    とちゅうで
「とちゅう」 có nghĩa là “ở một địa điểm nào đó trên đường di chuyển đến một nơi nào đó”. Chúng ta đặt “Động từ thể nguyên dạng” hoặc “Danh từ の” ở trước 「とちゅうで」
マラソンのとちゅうできぶんがわるくなりました。
Tôi thấy khó chịu khi đang trên đường chạy maratong.



。。。ええ。彼女に 初めて 会ったのは 小学校の 教室です。

...Có. Tôi gặp cô ấy lần đầu tiên là ở lớp học của trường tiểu học.

彼女は 音楽の 先生でした。

Cô ấy lúc đó là giáo viên âm nhạc.

。。。写真を見たときは、すてきな人だとおもいましたが、あった、がっかりました。

...Khi xem ảnh thì tôi thấy là người hấp dẫn, nhưng khi gặp thì bị thất vọng.

今度の土曜日にみんなでハイキングに行くんですが、一緒に行きませんか。

Thứ bảy này mọi người đi leo núi, anh/chị có đi không?

。。。すみません。土曜日ちょっとつごうがわるくて、いけないんです。

...Xin lỗi, thứ bảy tôi có việc nên không thể đi được.

あの映画はどうでしたか。

Bộ phim ấy thế nào?

。。。はなしが複雑で、よく わかりませんでした。

...Nội dung phức tạp nên tôi không hiểu lắm.

遅くなって、すみません。

Xin lỗi tôi đến muộn.

。。。どうしたんですか。

...Có chuyện gì thế?

事故でパスがおくれたんです。

Vì tai nạn nên xe buýt bị chậm.

これから、のみにいきませんか。

Bây giờ anh/chị có đi uống với tôi không?

。。。すみません。用事があるので,お先に失礼します。

...Xin lỗi vì có việc nên tôi xin phép về trước.

そうですか。お疲れ様でした。

Thế à, chào anh.

最近布団で寝ているんですが、便利ですね。

Gần đây tôi ngủ bằng futon. Tiện lắm.

。。。ベッドはどうしたんですか。

...Giường của anh sao rồi.

部屋が狭くて、邪魔なので、友達にあげました。

Vì phòng chật, giường chiếm diện tích nên tôi đã cho bạn.

< LESSON 38   ●●   LESSON 40 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X