1 |
Động từ thể thông thường の |
Khi thêm trợ từ 「の」 vào sau thể thông thường của động từ, chúng ta có thể danh từ hóa câu văn có động từ này
2 |
Động từ thể nguyên dạng のは Tính từ です。 |
1. テ二スはおもしろいです。
Quần vợt thú vị
2. テニスをするのはおもしろいです。
Chơi quần vợt thú vị
3. テニスを見るのはおもしろいです。
Xem quần vợt thú vị
Ví dụ 1 chỉ nói về quần vợt với tư cách là một môn thể thao, còn các ví dụ 2, 3 thì giải thích cụ thể hơn về 「việc chơi quần vợt」 「việc xem quần vợt」 . Các tính từ thường được dùng trong mẫu câu này là 「むずかしい」 「やさしい」 「おもしろい」 「たのしい」 「きけん(な)」 、 「たいへん(な)」 v. v.
3 |
Động từ thể nguyên dạng のが Tính từ です。 |
1. わたしは花が好きです。
Tôi thích hoa
2. わたしは花をそだてるのが好きです。
Tôi thích trồng hoa
3. 東京の人はあるくのがはやいです。
Người Tokyo đi bộ nhanh
Trong mẫu câu này thì các tính từ chỉ sở thích, kỹ năng, năng lực ví dụ như 「すき(な)」 「もらいな」 「じょうず(な)」 「へた(な)」 「はやい」 「おろい」 v. v. được dùng
4 |
Động từ thể nguyên dạng のをわすれました quên ~ |
1. かぎをわすれました
Tôi quên chìa khóa
2. ぎゅうにゅうを買うのをわすれました
Tôi quên mua sữa
3. 車のまどをしめるのをわすれました。
Tôi quên đóng cửa sổ ô tô
Ví dụ 2 nói rằng 「Theo dự định thì tôi mua sữa nhưng tôi đã quên」 , còn ví dụ 3 thì nói rằng 「Đúng ra thì tôi phải đóng của sổ ô tô nhưng tôi đã ra khỏi xe mà không đóng」
5 |
Động từ thể thông thường のをしっていますか。
Anh/chị có biết ~ không? |
Mẫu câu này dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước () hay không.
1. すずきさんが来月けっこんするのをしっていますか。
Anh/chị có biết anh Suzuki sẽ cưới vào tháng sau không?
Chú ý: Sự khác nhau giữa 「しりません」 và 「しりませんでした」
2. きむらさんにあかちゃんが生まれたのをしっていますか。
Anh/chị có biết chị Kimura sinh cháu không?
いいえ。しりませんでした。
Không, tôi không biết
3. ミラーさんのじゅうしょをしっていますか。
Anh/chị có biết địa chỉ của anh Miller không?
いいえ。しりません
Không, tôi không biết
Ở ví dụ 2 cho đến khi được hỏi thì người nghe không biết tin “cháu bé được sinh” và nhờ có câu hỏi đã biết được tin này, vì thế câu trả lời là 「しりませんでした」 . Còn ở ví dụ 3 thì người nghe trước đó không biết và ngay cả sau khi được hỏi cũng không nắm được thông tin nên câu trả lời là 「しりません」
6 |
の dùng để thay thế danh từ |
Động từ | Thể thông thường | | |
Tính từ (~い) | | + のは | Danh từ です |
Tính từ (~な) | Thể thông thường | | |
Danh từ | ~だー>~な | | |
Trong mẫu câu này 「の」 được dùng để thay thế danh từ biểu thị đồ vật, người, địa điểm v. v.. để nêu ra chủ đề của câu văn. Chẳng hạn như ở ví dụ 1, 2 thì nơi con gái tôi sinh ra , thời điểm bận nhất của một năm được nêu ra làm các chủ đề và được biểu thị bằng 「は~」