文型- CÂU MẪU
文法- NGỮ PHÁP
例文- VÍ DỤ
1 | 雨が 降ったら、出かけません。 |
Nếu trời mưa thì tôi sẽ không ra ngoài. |
2 | 雨が 降っても、出かけます |
Cho dù trời có mưa thì tôi cũng đi ra ngoài. |
もし 1億円 あったら、何を したいですか。
Nếu có 100 triệu yên, thì anh/chị muốn làm gì?。。。コンピューターソフトの 会社を 作りたいです。
...Tôi muốn ở một công ty phần mềm máy tính.約束 の 時間に 友達が 来なかったら、どう しますか。
Nếu đến giờ hen mà bạn không đến thì anh/chị sẽ làm gì?。。。すぐ 帰ります。
...Tôi sẽ về ngay.あの 新しい 靴屋は いい 靴が たくさん ありますよ。
Ở cửa hàng giầy mới kia có nhiều giày tốt đấy.。。。そうですか。安かったら、買いたいです。
...Thế à. Nếu rẻ thì tôi sẽ mua.あしたまでに レポートを 出さなければ なりませんか。
Tôi phải nộp bài báo cáo trước ngày mai có phải không?。。。いいえ。無理だったら、金曜日に 出して ください。
...Không, nếu không kịp thì anh/chị nộp vào ngày thứ sáuもう 子どもの 名前を 考えましたか。
Anh/chị đã nghĩ tên cho con chưa?。。。ええ、男の 子だったら、「ひかる」です。
...Rồi ạ. Nếu là con trai thì là "Hikaru".女の 子だったら、「あや」です。
Nếu là con gái thì là "Aya".大学を 出たら、すぐ 働きますか。
Anh/chị có đi làm ngay sau khi tốt nghiệp không?。。。いいえ、1年ぐらい いろいろな 国を 旅行したいです。
...Khong, tôi muốn đi du lịch các nước khoảng một năm.先生、この ことばの 意味が わかりません。
Thưa thầy, em không hiểu nghĩa của từ này ạ.。。。辞書を 見ましたか。
...Em đã tra từ điển chưa?ええ。 見ても、わかりません。
Rồi a. Dù có tra từ điển cũng không hiểu.日本人は グループ旅行が 好きですね。
Người Nhật thích du lịch theo đoàn nhỉ.。。。ええ、安いですから。
...Vâng, vì rẻ mà.いくら 安くても、わたしは グループ旅行が 嫌いです。
Tôi thì cho dù có rẻ cũng không thích đi du lịch theo đoàn.