文型- CÂU MẪU
文法- NGỮ PHÁP
例文- VÍ DỤ
1 | ここで 写真を 撮らないで ください。 |
Xin đừng chụp ảnh ở đây. |
2 | パスポートを 見せなければ なりません。(見せないと いけません。) |
Anh/chị phải trình hộ chiếu. |
3 | レポートは 出さなくても いいです。 |
Anh/chị không phải nộp bài báo cáo. |
1 |
Thể của động từ khi đi kèm với 「ない」 được gọi là thể ない của động từ. Ví dụ bộ phận 「かか」 trong 「かかない」 là thể ないcủa động từ 「かきます」 . Cách tạo ra thể ない như sau
Động từ nhóm I
Âm cuối của thể ます thuộc hàng い đổi sang âm tương ứng thuộc hàng お. Ngoại lệ nếu âm cuối là い thì chuyển sang thành わ
かきます | → かかない |
よみます | → よまない |
とります | → とらない |
すいます | → すわない |
いそぎます | → いそがない |
あそびます | → あそばない |
まちます | → またない |
はなします | → はなさない |
Động từ nhóm II
Động từ nhóm này thể ない giống với thể ます
たべます | → たべない |
みます | → みない |
Động từ nhóm III
Đối với động từ (します) thì thể ない giống với thể ます. Đặc biệt với động từ (きます) thì là 「こない」
べんきょうします | → べんきょうしない |
2 |
Cấu trúc:
Vない でください
私はげんきですから、しんぱいしないでください。
Tôi thì khỏe nên anh/chị không phải lo lắng
ここで写真をとらないでください。
Không được chụp ảnh ở đây.
3 |
Cấu trúc:
Vない+なければなりません。
くすりをのまなければなりません。
Tôi phải uống thuốc.
4 |
Cấu trúc:
Vない+なくてもいいです。
あしたこないくてもいいです。
Ngày mai anh/chị không cần phải đến.
5 |
Ở bài 6 chúng ta đã học là cần đặt trợ từ 「を」 trước tân ngữ trực tiếp của động từ. Ở mẫu câu này, chúng ta sẽ đặt 「は」 trước tân ngữ để biểu thị chủ đề.
ここににもつをおかないでください。
Xin đừng đặt đồ ở đây
にもつはここにおかないでください。
Đồ thì xin đừng đặt ở đây
会社のしょくどうでひるごはんをたべます。
Tôi ăn cơm trưa ở nhà ăn của công ty
ひるごはんは会社のしょくどうでたべます。
Cơm trưa thì tôi ăn ở nhà ăn của công ty
6 |
Mẫu câu này biểu thị thời hạn mà động tác hay hành động cần phải thực hiện. Hay nói cách khác, cần phải thực hiện động tác hay hành động trước thời điểm được biểu thị bằng 「までに」
かいぎは5じまでにおわります。
Cuộc họp sẽ kết thúc trước 5 giờ.
土曜日までにほんをかえさなければなりません。
Anh/chị phải trả sách tước ngày thứ bảy.
(Chú ý) Không nhầm lẫn với trợ từ 「まで」 học ở bài 4
5時まではたらきます。
Tôi làm việc đến 5 giờ.
そこに 車を 止めないで ください。
Xin đừng đỗ xe ở đó.。。。すみません。
...Xin lỗi.先生、お酒を 飲んでも いいですか。
Thưa bác sĩ, tôi uống rượu được không ạ?。。。いいえ、2、3日 飲まないで ください。
...Không, anh/chị đừng uống rượu trong 2, 3 ngày.はい、わかりました。
Vâng, tôi rõ rồi ạ.今晩 飲みに 行きませんか。
Tối nay chúng ta đi uống được không?。。。すみません。きょうは 妻と 約束が あります。
...Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn với vợ.ですから、早く 帰らなければ なりません。
vì thế mà tôi phải về nhà sớm.レポートは いつまでに 出さなければ なりませんか。
Bài báo cáo phải nộp trước khi nào?。。。金曜日までに 出して ください。
...Anh/chị hãy nộp trước thứ sáu.子どもも お金を 払わなければ なりませんか。
Trẻ con cũng phải trả tiền à?。。。いいえ、払わなくても いいです。
...Không, không phải trả.Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo