Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 11

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 11

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    会議室に テーブルが 7つ あります。
  Ở phòng họp có 7 cái bàn.

 2    わたしは 日本に 1年 います。
  Tôi ở Nhật một năm.

 1    Đếm đồ vật
(ひとつ、ふたつ。。。とお)
Cách nói này dùng để đếm đồ vật. Từ 11 trở lên thì chỉ đếm số thôi

Hậu tố chỉ đơn vị
Khi đếm người hay vật hoặc biểu thị số lượng của một đối tượng nào đó chúng ta dùng lượng từ. Hậu tố chỉ đơn vị được đặt ngay sau số từ, và thay đổi tùy theo đối tượng
―にん: dùng để đếm người. Một người thì nói là 「ひとり」 , hai người là 「ふたり」 , bốn người 「よにん」 ...
一だい: dùng để đếm máy móc, và những phương tiện đi lại như ô tô, vv
一まい: dùng để đếm những vật mỏng hoặc phẳng như tờ giấy, áo sơ mi, đĩa ăn, đĩa CD vv...
一かい: dùng để đếm số lần
一ふん: phút
一じかん: tiếng
一日: ngày, giống cách nói ngày tháng trử trường hợp một ngày không đọc là 「ついたち」 mà là 「いちにち」
一しゅうかん: tuần
一かげつ: tháng
一ねん: năm
Về hậu tố đơn vị của những đối tượng khác thì xem thêm phần phụ lục.



 2    Lượng từ (khoảng thời gian) に -かい Động từ
Cách nói này dùng để biểu thị tần số khi làm một việc gì đó
1かげつに2かいえいがをみます。
Một tháng, tôi xem phim 2 lần



 3    Lượng từ だけ / Danh từ だけ
「だけ」 (chỉ, thôi) được đặt sau lượng từ hoặc danh từ để biểu thị ý nghĩa là không nhiều hơn thế hoặc ngoài ra không có cái khác
パワーでんきにがいこく人のしゃいんがひとりだけいます
Công ty điện Power chỉ có 1 nhân viên người nước ngoài
やすみは日曜日だけです
Ngày nghỉ của tôi chỉ có chủ nhật thôi



 4    どのくらい và ぐらい
Dùng 「どのくらい」 để hỏi về khoảng thời gian. Có nhiều cách nói đơn vị của thời gian.
どのくらいにほんごをべんきょうしましたか。
Ban đã học tiếng nhật được bao lâu rồi
3ねんべんきょうしました。
Tôi đã học được 3 năm.
「ぐらい」 được thêm vào sau lượng từ để biểu thị nghĩa là khoảng
Ở trường học có khoảng 30 giáo viên
がっこうに先生が30にんぐらいいます。



 5    Cách dùng lượng từ
Khi chữ số đi kèm với hậu tố chỉ đơn vị thì được gọi là lượng từ. Thông thường thì lượng từ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của lượng từ chỉ thời gian
りんごを4つかいました。
Tôi đã mua 4 quả táo
外国人の学生が2人います。
Có hai sinh viên người nước ngoài

Từ nghi vấn
Đối với những vật khi đếm là 「ひとつ、ふたつ、。。。。」 thì dùng 「いくつ」 để hỏi
みかんをいくつがかりましたか。
Anh đã mua mấy quả quýt?
8つかいました。
Tôi đã mua 8 quả.
Đối với những chữ số có hậu tố chỉ đơn vị đi kèm thì chúng ta dung  「なん」 để hỏi
この会社に外国人の人がなんにんいますか。
Ở công ty này có mấy người nước ngoài
5にんいます。
Có 5 người.



りんごを いくつ 買いましたか。

Anh/chị đã mua bao nhiêu táo?

。。。4つ 買いました

...Tôi đã mua 4 quả

80円の 切手を 5枚と はがきを 2枚 ください。

Cho tôi 5 con tem 80 yên và 2 bưu thiếp.

。。。はい。全部で 500円です。

...Vâng, tổng cộng là 500 yên.

富士大学に 外国人の 先生が いますか。

Ở trường Đại học Fuji có giảng viên người nước ngoài không?

。。。はい、3人 います。みんな アメリカ人です。

...Có, có 3 người. Tất cả đều là người Mỹ.

家族は 何人ですか。

Gia đình anh/chị có mấy người?

。。。5人です。 両親と 姉と 兄が います。

...Có 5 người. Bố mẹ, chị gái và anh trai.

1週間に 何回 テニスを しますか。

Một tuần anh/chị chơi quần vợt mấy lần?

。。。2回ぐらい します。

...Tôi chơi 2 lần

田中さんは どのくらい スペイン語を 勉強しましたか。

Anh/chị Tanaka đã học tiếng Tây Ban Nha được bao lâu rồi?

。。。3ヵ月 勉強しました。

...Tôi đã học được 3 tháng.

えっ、3ヵ月だけですか。上手ですね。

Ồ, 3 tháng thôi à. Anh/chị nói giỏi quá.

大阪から 東京まで 新幹線で どのくらい かかりますか。

Từu Osaka đến Tokyo đi bằng tàu Shinkansen mất bao lâu?

。。。2時間半 かかります。

...Mất 2 tiếng rưỡi.

< LESSON 10   ●●   LESSON 12 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X