Luyện thi ngữ pháp tiếng nhật N5
Luyện thi ngữ pháp N5 bài 5

Câu 1 : 雨が降ります _ 、どこも出かけません。   
     .... trời mưa , không đi đâu cả
         


   Vì

Câu 2 : 昨日は、9時 _ 寝ました。   
     Hôm qua thì đã ngủ ...
         



   Khoảng, chừng lúc
●Hướng dẫn: các bạn cần phân biệt rõ ぐらい(biến thể của くらい) và ごろ:
・ごろ:chỉ thời khắc, thời điểm. Vd : 昨日8時ごろ寝た
・ぐらい : chỉ khoảng thời gian, kì hạn . Vd: 昨日8時間ぐらい寝た
・Tìm hiểu thêm về ごろ〜ぐらい
Câu 3 : みかんをいくつ買いましたか。_ かいました。   
     Đã mua bao nhiêu trái cam --> Đã mua ....
         
   4 quả



●Hướng dẫn:
・Hiểu rõ hơn về Cách đếm số lượng
Câu 4 : おおさか _ 東京 _ 新幹線でどのくらいかかりますか。   
     ....Osaka .... Tokyou bằng tàu cao tốc thì mất bao lâu
         

   từ / đến


●Hướng dẫn: 新幹線:せんかんせん --> Tàu siêu tốc
・Tìm hiểu thêm về から〜まで
Câu 5 : 1年 _ 1回国へ帰ります。   
     Trở về nước .... năm 1 lần
         


   Trong

●Hướng dẫn:
・cách nói văn chương hơn nữa của 国に帰る là 帰国する(きこくする)
・Những bạn làm việc gúa giờ hay phạm pháp sẽ bị đuổi về nước, khi đó gọi là 強制送還 (きょうせいそうかん) : cưỡng chế hồi hương, hoặc 永遠追放 (えいえんついほう) : bị đuổi ra khỏi Nhật vĩnh viễn
Câu 6 : 冷蔵庫の中になんに _ ありますか。   
     Trong tủ lạnh cái gì .... có hả?
         


   Cũng

●Hướng dẫn: câu này các bạn cần chú ý
・なんに(văn nói) là biến thể để nhấn mạnh của なに ,và sau đó thường dùng も để nhấn mạnh rằng "dẫu cái gì cũng ...."
・Nếu câu này đổi là なに....ありますか thì đáp án sẽ nghiên về が
Câu 7 : 田中さんはどのくらい英語を勉強しましたか。...3ヶ月勉強しました。 えつ、3ヶ月 _ ですか。上手ですね。   
     Tanaka đã học tiếng anh bao lâu rồi vậy --> Đã học 3 tháng ạ --> Hả, .... 3 tháng à, giỏi nhỉ
         



   Chỉ
●Hướng dẫn: だけ được dùng hầu như để nhấn mạnh, câu này bạn cần phải dịch hết nghĩa câu hỏi chứ đùng chọn theo ngữ pháp
Câu 8 : どこ _ かばんを買いましたか。... イタリア _ を買いました。   
     Đã mua cặp .... đâu vậy ? --> Đã mua ..... Ý
         
   Của, thuộc về



●Hướng dẫn:
・Ở chỗ trống đầu tiên các bạn có thể chọn の hoặc で nhưng ở chỗ trống thứ 2 thì chỉ có thể chọ の
・Tìm hiểu thêm về のを
Câu 9 : どうしてハノイ _ 行きませんか。....用事がありますから。   
     Tại sao không đi .... Hà Nội vậy? --> Vì có công chuyện
         
   Tới



●Hướng dẫn: trong văn nói thì cũng có thể dùng へ hoặc に cho câu hỏi trên, tuy nhiên nếu xét về văn pháp Nhật Bản thì phải chọn へ
へ:chỉ phương hướng của hành động
・に:chỉ điểm đến
・VD : nói 日本に来ました chứ không nói 日本へ来ました bởi lẽ đã đến Nhật Bản rồi, nên Nhật Bản là điểm đến, chứ không đơn thuần là phương hướng đi nữa
Câu 10 : 家の近く _ 銀行があります。   
     .... gần nhà có ngân hàng
         


   Tại

●Hướng dẫn: 近い là tính từ, trong khi đó 近く lại sử dụng như 1 danh từ, tương tự như 多く
KIỂM TRA
HƯỚNG DẪN
/  ? 
  BÁO LỖI  

  KIỂM TRA  
HƯỚNG DẪN
Điểm :   /

< Bài trước   ●●   Bài sau >  
Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Nghe

Tóm tắt ngữ pháp N5

A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS
 X 

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3