1番
Đáp án: 3
男の人とがています。どうして見たい番組が録画できなかったのですか。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện. Tại sao không thể thu hình lại chương trình muốn xem?
女:ねえ、何これ。
Này cậu, cái này là gì vậy?
女:これ、違う番組よ。
Cái này là chương trình khác mà.
男:ちゃんと録画予約したんだけどなあ。
Mình đã lên lịch thu hình rõ ràng rồi mà ta.
女:設定間違えたんじゃない?
Chắc là quá trình cài đặt có sai sót gì rồi.
男:今日の午前1時から1時半、7チャンネルだろ?
Từ một giờ sáng nay đến một giờ rưỡi, kênh 7 phải không?
女:ええ?昨日でしょ!昨日の夜でしょ?
Sao? Hôm qua chứ? Tối hôm qua mà?
男:何言ってんだよ。夜中の1時ってことは、今日だよ。
Cậu nói gì thế? Thì 1 giờ đêm tức là bữa nay còn gì.
女:あ、そうか。いいのね。じゃあ、どうして?
Ừa hen, đúng rồi. Thế tại sao nhỉ?
男:あ、これ、前の番組だよ。
À, đây là chương trình phát trước đó mà.
あー!野球の試合にせいだ。延びたんだよ。だからだ。
À, hiểu rồi, tại vì trận đấu bóng chày kéo dài thêm ra. Hèn chi.
どうして見たい番組が録画できなかったですか。
Tại sao không thể thu hình lại chương trình muốn xem?
2番
Đáp án: 1
男の人とがています。女の人はどうしてていますか。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện. Tại sao người phụ nữ nổi giận?
女:最近、釣りにはまってるんだって?
Mình nghe nói dạo này cậu ghiền câu cá lắm hả.
男:うん、昨日もよく釣れてたよ。
Ừ, hôm qua mình câu được cũng bộn, vui lắm.
女:じゃ、昨日の晩ご飯は、お刺身?
Vậy là bữa cơm tối hôm qua cậu làm sashimi hả?
男:いや、ぼくは釣るだけなんだ。食べたりしないよ。かわいそうだろ。
Có đâu, tớ chỉ câu thôi, chứ không ăn. Thấy tội chúng mà.
女: えー!何言ってるの!どっちがかわいそうなのよ。
Hả, cậu nói gì cơ. Ai tội nghiệp hả?
ありがとうって言っててあげたらいいじゃない。
Tớ thấy cậu ăn dùm nó thì nó cảm ơn cậu đấy.
逃がしてやっても、遊ばれたあとじゃ、弱って、すぐに死んじゃうわよ。
Tại vì cho dù cậu có thả nó ra, thì sau khi bị cậu vờn tới vờn lui thì nó yếu rồi nên sẽ chết ngay tức khắc thôi.
逃がせばいいなんて方おかしいわよ。
Cách suy nghĩ thả ra là điều tốt thật là nực cười.
あなたにとって遊びでも、魚にとったら、生きるかかのなのに、ひどい!
Dù đối với cậu, đó là trò chơi, nhưng đối với loài cá như nó thì đó là cuộc chiến sống còn đấy, cậu ác thật.
女の人はどうしてていますか。
Tại sao người phụ nữ nổi giận?
3番
Đáp án: 2
男の人とがています。男の人は、どのような方法でお金をますか。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện. Người đàn ông sẽ trả tiền bằng phương thức nào?
女:ねえ、この間のお金、いつ返してくれるの?
Này cậu, tiền bữa trước, khi nào cậu trả cho mình đây?
男:ごめん。来月から、少しずつうとたんだけど…。
Xin lỗi cậu. Mình định là từ tháng sau sẽ trả dần từng chút một...
女:ええ?ボーナス出たんでしょ?
Ủa, chẳng phải cậu có tiền thưởng sao?
男:あ、いやー、ボーナス払いでいろいろちゃったから…
À, không được đâu, mình đã mua nhiều vật dụng thanh toán bằng tiền thưởng rồi...
半分ならなんとか。
Nếu như phân nửa thì mình còn xoay sở được.
女:えーっ!そんなの困るー。まとめて返してよー。
Hả??? Vậy thì kẹt rồi. Cậu gom tiền trả cho mình đi.
男:申し訳ない。残りは来月の給料日には。
Xin lỗi. Đợt lãnh lương tháng sau, mình nhất định sẽ trả phần tiền còn lại.
女:もう!しょうがないなあ。
Đã vậy thì không còn cách nào khác.
じゃ、来月絶対よ。だれかに借りてでもてよね。
Nhất định tháng sau đó nha. Không cần biết cậu mượn ai cũng được, miễn sao có tiền trả cho mình thôi.
男の人は、どのような方法でお金をますか。
Người đàn ông sẽ trả tiền bằng phương thức nào?
4番
Đáp án: 3
男の人がています。
Người đàn ông đang nói chuyện.
男の人は、電車で自分の座っている席の前にりがたとき、いつもどのようにしますか。
Khi có người già đứng trước chỗ mình đang ngồi trên xe điện, người đàn ông thường làm như thế nào?
男: 前は、よく眠ったふりをしていました。
Hồi trước, tôi thường giả bộ ngủ.
次の駅で降りるふりをして、他の車両にたこともありました。
Cũng có khi tôi giả vờ xuống xe ở trạm kế tiếp, rồi đi xe khác.
すぐに席をゆずりたいんです。
Tôi muốn nhường chỗ ngay lắm.
でも、緊張してしまっ て、なんて声をかけようかとか、そのあとどうしようかとか、断られたらとか、いろいろ考えているうちに、そのまま何もできなくて…。
Nhưng vì căng thẳng, trong lúc nghĩ ngợi nhiều thứ, chẳng hạn sẽ mở lời ra sao, rồi sau đó sẽ làm như thế nào, nếu như người đó từ chối thì chắc là quê lắm,... nên rốt cục tôi chẳng thể làm gì được...
男の人は、電車で自分の座っている席の前にりがたとき、いつもどのようにしますか。
Khi có người già đứng trước chỗ mình đang ngồi trên xe điện, người đàn ông thường làm như thế nào?
5番
Đáp án: 4
ホテルの受付で女の人が係の人とています。
Tại quầy tiếp tân ở khách sạn, người phụ nữ và nhân viên phụ trách đang nói chuyện.
女の人は、どの部屋に泊まりますか。
Người phụ nữ sẽ nghỉ lại phòng nào?
男:お部屋は、8階の819号室で、こちらが鍵になっております。
Phòng của quý khách ở số 819, trên tầng 8, đây là chìa khóa ạ.
女:あのー、これ、海側の部屋ですよね。
Ừ...m, đây là căn phòng hướng biển chứ nhỉ.
男:いいえ、あ、海側をご希望でしたか。
Không ạ, à, quý khách muốn phòng hướng biển ạ?
女:はい、予約するときに言ったんですけど…。
Đúng rồi, lúc tôi đặt phòng, tôi đã có nói rồi mà...
男:申し訳ございません。少々お待ちくださいませ。お調べします。…
Xin lỗi quý khách. Cảm phiền quý khách đợi chút ạ, chúng tôi sẽ kiểm tra...
えーと、今、同じ階に1つ海側の部屋が空いていますが、洋室でして…。
Dạ..., hiện tại trên tầng đó còn một phòng hướng biển đang trống, nhưng mà là phòng kiểu phương Tây ạ...