1番
Đáp án: 1
学生がテストの結果について話しています。
Học sinh đang nói chuyện về kết quả bài kiểm tra.
テストの結果はどれですか。
Đâu là kết quả bài kiểm tra?
女:この間、学校でテストがあったでしょ。
Bữa trước có bài kiểm tra ở trường phải không?
全然勉強しなかったから。
Tại mình chẳng học hành gì cả.
女:でも、漢字は得意だから、漢字のテストはよかったんじゃない?
Nhưng mà cậu rất giỏi kanji, nên bài kiểm tra kanji chắc là tốt phải không?
男:まあ、これもひどかったよ。
Ừ...m, cái này cũng tệ luôn.
とにかく、文法が一番悪かった。
Nói gì thì nói, môn ngữ pháp là tệ nhất.
聞くテストのほうは、思ったほどなかったんだ。
Còn bài kiểm tra nghe hiểu thì không tệ như mình nghĩ.
でも、もちろん、漢字よりは点数は低いけどね。
Nhưng dĩ nhiên là điểm số thấp hơn kanji rồi.
女:そう、じゃあ、次のテストのために、文法をしっかり勉強しないと。
Thế à, vậy thì cậu phải học chắc ngữ pháp cho lần kiểm tra tới nhỉ.
男:そうなんだ。今度こそ、がんばらないと。
Đúng vậy rồi, lần tới mình sẽ phải cố gắng.
テストの結果はどれですか。
Đâu là kết quả bài kiểm tra?
2番
Đáp án: 2
男の人とがています。
Người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện.
2人は、映画に行く前にどこにますか。
Trước khi đi xem phim, hai người sẽ đi đâu?
女:悪いけど、映画に行く前に、郵便局に寄ってくれない?
Này anh, trước khi đi xem phim, anh ghé bưu điện giúp em nhé?
このはがき、出したいの。
Em muốn gửi tấm bưu thiếp này.
あ、お金もなくちゃ。
À, em phải đi rút tiền nữa.
郵便局のあと、銀行にも寄って。
Sau khi đi bưu điện xong, anh ghé ngân hàng nha.
男:えー?そんなに寄ってる時間ないよ。
Hả? Anh không có thời gian để ghé nhiều vây đâu.
駅前のコンビニでいいんじゃないの?
Em ghé cửa hàng tiện lợi ở trước nhà ga cũng được mà.
ポストあるし、ATMもあるだろう?
Chẳng phải ở đó vừa có thùng thư mà cũng có máy ATM nữa sao.
2人は、映画に行く前にどこにますか。
Trước khi đi xem phim, hai người sẽ đi đâu?
3番
Đáp án: 3
会社で、男の人がの社員に会議のことでています。
Ở công ty, người đàn ông đang nói chuyện cuộc họp với nhân viên nữ.
女の社員は、このあとまず何をしますか。
Nhân viên nữ sau đây trước tiên sẽ làm gì?
男:これ、午後の会議で使うから、10部ずつコピーしといて。
Cái này tôi sẽ dùng trong cuộc họp vào buổi chiều, nên chị photo giúp sẵn mỗi thứ 10 bộ nhé.
その前に、文字とかの間違いがないか、見直しといてくれるかな。
Trước khi photo, chị xem lại giúp tôi coi có sai chữ nghĩa gì không nhé.
それから、始まりの時間が、30分遅くなったこと、全員に連絡入れてくれたよね?
Chị đã thông báo với toàn thể nhân viên dùm tôi là thời gian bắt đầu cuộc họp sẽ trễ 30 phút rồi chứ.
女:はい、入れておきました。
Vâng, em đã thông báo rồi ạ.
女の社員は、このあとまず何をしますか。
Nhân viên nữ sau đây trước tiên sẽ làm gì?
4 時間が変わったことを連絡する
Thông báo thời gian có thay đổi