1番
Đáp án: 3
男の人とが写真を見ながらています。
Người đàn ông và người phụ nữ vừa xem hình vừa nói chuyện.
女の人のはどの人ですか。
Mẹ của người phụ nữ là người như thế nào?
男:この人、君のお母さんだよね。
Người này là mẹ của cậu phải không?
なんだかイメージ違うね。
Thấy trong hình khang khác.
女:ダイエットもしたみたいだけど、最近メガネを変えたのよ。
Nghe nói mẹ mình cũng đã ăn kiêng, nhưng gần đây đã thay kính rồi.
メガネが小さいと、老けてんじゃないかってて…。
Mẹ mình nói đeo kính nhỏ vào thì thấy già hơn...
白髪も染めて、花柄の派手な服ばかり選んで、お母さん、年を取ってきたことを、かなり気にしているのよねえ。
Tóc bạc thì trắng xóa, quần áo thì chọn toàn hoa văn lòe loẹt, mẹ mình khá là quan tâm đến chuyện lớn tuổi.
男:若くし、いいんじゃない?
Trông trẻ mà, được chứ nhỉ.
女の人のはどの人ですか。
Mẹ của người phụ nữ là người như thế nào?
2番
Đáp án: 3
女の人がの家にました。
Người phụ nữ đến nhà của người đàn ông.
男の人の家にあるソファーはどれですか。
Ghế sofa ở nhà của người đàn ông là cái nào?
女:ソファー、新しいのたの?
Cậu mới mua chiếc ghế sofa mới hả?
かっこいい。高かったでしょう。
Đẹp đó, chắc mắc lắm nhỉ.
男:いや、中古だからそれほどでもなかったよ。
Đâu có, hàng xài rồi mà, nên đâu có đắt đến thế.
女:えー、新品じゃないのー?
Hả? Không phải hàng mới sao?
りっぱだし、落ち着いたいい色じゃない。
Đẹp đẽ, màu sắc cũng tao nhã nữa.
黒に見えるだけど、深いプルーの柄よね。
Thấy nó màu đen, nhưng họa tiết xanh dương đậm nhỉ.
男:うん、プルーだよ。
Ừm, là màu xanh dương đó.
でも、ぼくは本当は無地で白っぽいのがほしかったんだけどね。
Nhưng kì thực là mình thích cái màu trắng và không có hoa văn.
男の人の家にあるソファーはどれでしか。
Ghế sofa ở nhà của người đàn ông là cái nào?
3番
Đáp án: 1
男の人がセーターをでいます。
Người đàn ông đang chọn chiếc áo len.
男の人がったものはどうでしたか。
Cái mà người đàn ông thích là cái như thế nào?
男:ねえ、これでもう少しのはないの?
Này cô, cái này có cái lớn hơn chút nữa không?
店員:それはフリーサイズになっておりますので、ワンサイズしかないのですが…。
Cái đó kích cỡ nào cũng mặc được hết, nên chỉ có một cỡ thôi ạ...
店員:あの、こちらのでしたら、LLまでサイズがありますが…。
Dạ, nếu là cái này thì có đến cỡ LL luôn ạ...
男:それかー、デザインがあんまり…それにこの色が気に入ったんだけど。
Cái đó hả? Kiểu dáng hơi... Với lại tôi đã thích cái màu này rồi.
店員:そうですねえ、その色があるのは、そのタイプだけになっておりますので…。
Dạ, màu đó thì chỉ có loại đó mới có thôi...
男の人がったものはどうでしたか。
Cái mà người đàn ông thích là cái như thế nào?
4 フリーサイズではなかった
Không phải loại một kích cỡ.