1番
Đáp án: 4
男の人が病院で検査をています。
Người đàn ông đang kiểm tra sức khỏe ở bệnh viện.
男の人は、これから何をしますか。
Người đàn ông sau đây sẽ làm gì?
看護師:血液検査は…
男:あ、わかります、前に行ったから。
Vâng biết rồi ạ, trước đây tôi đã đi rồi.
…でも、レントゲンは初めてだから…。
Nhưng chụp X-quang thì là lần đầu...
看護師:じゃあ、これ、案内図です。
Vậy đây là bản đồ hướng dẫn.
ここをこう行って…ここね。
Anh đi theo hướng dẫn này... ở đây nha.
看護師:レントゲン撮ったら写真もらって、もう一度ここに戻ってきてください。
Chụp X-quang xong anh lấy hình rồi quay lại đây một lần nữa nha,.
先生から説明がありますから。
Sẽ có giải thích của bác sĩ cho anh.
男の人は、これから何をしますか。
Người đàn ông sau đây sẽ làm gì?
2番
Đáp án: 1
留守番電話のメッセージを聞いています。
Đang nghe tin nhắn điện thoại khi vắng nhà.
これを聞いた人は、どうすればいいですか。
Người nghe tin nhắn sẽ phải làm gì?
予約されていた本のができました。
Chúng tôi đã chuẩn bị xong cuốn sách mà anh đã đặt rồi ạ.
お取りは、1週間となっておりますので、来週の火曜日までにご来館ください。
Thời gian đặt và nhận hàng chỉ trong vòng 1 tuần, nên anh vui lòng đến thư viện, chậm nhất là thứ ba tuần sau.
これを聞いた人は、どうすればいいですか。
Người nghe tin nhắn sẽ phải làm gì?
3番
Đáp án: 3
男の人とがを見ながらています。
Người đàn ông và người phụ nữ vừa xem cái gì đó vừa nói chuyện.
男の人は、どうして困っているのですか。
Tại sao người đàn ông đang gặp khó khăn?
これ、何ですか。
Này, cho tôi hỏi chút. Đây là gì vậy?
女:どれ?あ、この日までにこれて、ここ行かないと。
Cái nào đâu? À, anh phải mang cái này đến chỗ này chậm nhất là ngày này.
え、今日じゃないの?
Ủa, chẳng phải là hôm nay sao?
女:そうそう、今日で切れちゃうからね。
Đúng thế, vì hôm nay là hết hạn.
手続きしないとられなくなるの。
Nếu anh không làm thủ tục thì anh không được thuê nữa.
男:無料って書いてありますよね。
Nó có viết là miễn phí mà phải không?
女:ああ、それは手続きしたら、DVD1枚か、CD1枚が無料になるんだって。
À, cái đó ghi là. nếu làm thủ tục thì DVD1 hoặc CD1 sẽ được miễn phí.
手続きには300円必要みたいよ。
Hình như là cần 300 yen để làm thủ tục đấy.
男:今日はちょっと…。
Hôm nay thì không được rồi.
女:私が行ってきてあげようか…
Hay là tôi sẽ đi giúp anh...
あ、だめだ、本人って書いてある。
À, không được, người ta ghi là đích thân anh tới mới được.
男の人は、どうして困っているのですか。
Tại sao người đàn ông đang gặp khó khăn?