1番
Đáp án: 1
図書館のカウンターで話しています。
Đang nói chuyện tại quầy trong thư viện.
学生の探している本は、どこにありますか。
Quyển sách mà học sinh đang tìm nằm ở đâu?
学生:すみません、この本がどこにありますか。
Dạ cho em hỏi cuốn này nằm ở đâu ạ?
インターネットで調べて、あることはわかったんですが…。
Em tra trên internet thì thấy có ạ...
この番号のところ探してもなくて…。
Em tìm theo số này nhưng mà không tìm ra ạ.
図書館の人:えーっと…ああ、これは指定図書ですね。
Để coi... à, đây là sách chỉ định mà.
図書館の人:授業で使う本ですね。
Là sách dùng trong giờ dạy học.
図書館の人:そういう本は別のところにあるんです。
Sách đó thì nằm ở chỗ riêng biệt.
今、ここにいますね。…で、ここです。
Hiện tại nó ở trong này. Nè, ở trong này nè.
学生の探している本は、どこにありますか。
Quyển sách mà học sinh đang tìm nằm ở đâu?
2番
Đáp án: 4
留学生が、日本語学校の受付で話しています。
Du học sinh đang nói chuyện tại quầy tiếp nhận ở một trường tiếng Nhật.
この学生は、どのようにお金を予定ですか。
Học sinh này dự định sẽ đóng tiền như thế nào?
受付:入学手続きですね。
入学金と授業料で…
Tiền nhập học và học phí là...
ヤン:あ、すみませんが、毎月払ってもいいですか。
Dạ cho em hỏi mỗi tháng em trả có được không?
それか、半分とか。
Hay là trả phân nửa cũng được ạ?
受付:いえ、それはできないことになっているんです。
Không, theo quy định thì không thể được.
受付:はい。6か月コースの授業料を全部と、入学金と。
Đúng vậy, em phải đóng tiền nhập học và toàn bộ học phí khóa học 6 tháng luôn.
教材費は最初の授業の日でもかまいません。
Tiền giáo trình thì em có thể đóng vào buổi học đầu tiên cũng được.
ヤン:きょうざいひ…あ、本の…。
Tiền giáo trình... à, là tiền sách...
わかりました。でも、今日はそんなにていないんです。
Em hiểu rồi ạ. Nhưng hôm nay em không mang đủ tiền.
受付:クラスが始まる1週間前までなら、いいですよ。
Nếu em đóng trước ngày khai giảng 1 tuần cũng được.
えーっと、24日までですね。
Để coi, đến hết ngày 24 đấy.
ヤン:分かりました。明日持ってきます。
Em hiểu rồi ạ. Ngày mai em sẽ mang đến.
入学金は、今日払います。
Tiền nhập học thì hôm nay em sẽ đóng.
本のは、最初の授業ときに…。
Còn tiền sách thì để đến buổi học đầu tiên...
この学生は、どのようにお金を予定ですか。
Học sinh này dự định sẽ đóng tiền như thế nào?
3番
Đáp án: 2
先生が、教室で説明しています。
Giáo viên đang giải thích trong lớp học.
先生:月・水・金は、この教科書を使います。
Thứ 2-4-6, cô sẽ sử dụng sách giáo khoa này.
必ず予習をしてきてください。
Nhất định các em phải chuẩn bị bài trước.
文法の説明を読んでくること。
Các em phải đọc giải thích về ngữ pháp trước.
それと、新しいことばをてくること。
Ngoài ra còn phải thuộc từ mới.
新しい課を勉強する前に、その課の単語の小さいテストをします。
Trước khi học bài mới, cô sẽ có bài kiểm tra nho nhỏ về từ vựng trong bài học đó.
あとで受けることはできませんから、授業には、遅れないようにしてください。
Đến trễ sẽ không được làm bài, nên các em cố gắng đừng đi học trễ nhé.
先生は、何ついて説明しましたか。
Giáo viên giải thích về điều gì?
1 教科書の注文の仕方について
Về cách thức đặt mua sách giáo khoa
2 予習の仕方や単語テストについて
Về bài kiểm tra từ vựng và cách chuẩn bị bài
3 月・水・金以外の授業について
Về tiết học ngoài thứ 2-4-6
4 出席、宿題、試験と成績について
Về việc điểm danh, bài tập về nhà, bài kiểm tra và kết quả học tập