♦最初の状況説明から、質問や話の内容を予測しよう!
問題の流れ |
問題用紙に何も印刷されていません。
①説明を聞く | →②話を聞く | →③質問を聞く | →④聞こえてくる音声の選択肢の中から、答えを |
★全体の内容を聞いて判断する問題です。
例をやってみよう |
①説明、話、質問、選択肢を聞いて、質問の答えとしてよいものをでください。
1
2
3
4
②スクリプトを読みながら確認しましょう
テレビで、評論家がインタビューに答えています。 Trên truyền hình, nhà phê bình đang trả lời phỏng vấn.
男: 最近の子どもたちの成長を30 年前と比べると、背は高くなっていますが、体力的には落ちています。 So sánh sự phát triển của trẻ em ngày nay với 30 năm về trước, thì thấy chiều cao có tăng nhưng thể lực thì giảm sút. その原因の一つとして、食生活の変化が考えられます。 Có thể thấy sự thay đổi thói quen ăn uống là một nguyên nhân. 今のお母さんは、スーパーなどでできたものを買ってことが、子どもたちはコンビニやファストフードなどがです。 Các bà mẹ ngày nay có nhiều thứ chỉ cần mua những thứ có sẵn ở siêu thị, còn trẻ em thì rất thích thức ăn nhanh và các cửa hàng tiện lợi. しかし、そういう食べ物は栄養のバランスが、それが体力に悪影響を及ぼすのです。 Song, các thức ăn đã nói đó không cân bằng dinh dưỡng, gây ra những ảnh hưởng xấu cho sức khỏe. 丈夫な体を作るために、お母さん方はぜひ、バランスを考えた食事をてあげてほしいとます。 Tôi rất muốn các bà mẹ nấu cho các con của mình những món ăn đầy đủ dinh dưỡng giúp chúng có một cơ thể khỏe mạnh.
評論家は何について話をしていますか。 Nhà phê bình đang nói về điều gì?
1 栄養のバランスのとり方について Về cách làm cân bằng dinh dưỡng
2 昔の子どもたちの体力の状態について Về trạng thái sức khỏe của trẻ em ngày xưa
3 子どもたちの体力の低下の原因について Về nguyên nhân sụt giảm sức khỏe của trẻ em
4 お母さんの料理の悪影響について Về ảnh hưởng xấu từ các thức ăn do các bà mẹ nấu. |
答えは3番です
・『栄養のバランスが悪い』と言っていますが、バランスのとり方についてはていません。
注意しよう |
★質問は、たいてい〈目的を聞く〉〈話の主題を聞く〉〈意見や感想を聞く〉という内容です。
話の場面 | 質問の内容 | 質問の例 |
家 会社 電話 など |
目的を聞く |
・何のために来ましたか。 ・何のためにましたか。 ・何のために電話しましたか。 |
テレビ ラジオ 学校 など |
話の主題を聞く |
・何について話していますか。 ・どんな話ですか。 ・何についてのアナウンスですか。 ・テーマは何ですか。 |
インタビュー 面接 他いろいろな場面で |
意見や感想を聞く |
・~についてどう思っていますか。 ・~についてどのように考えていますか。 ・~はどうですか。 ・~はどうでしたか。 |
CD を聞いてください
この問題は、全体としてどんな内容かを聞く問題です。話の前に質問はありません。まず話を聞いてください。それから質問と選択肢を聞いて、1~4の中から、最もよいものをでください。
1 番
1
2
3
4
2 番
1
2
3
4
1 番 Đáp án: 2
2 番 Đáp án: 2