♦問題、選択肢から話を予想しよう!
問題用紙に選択肢が印刷されています。
①説明と質問を聞く
→②ポーズの間に選択肢を読み、ポイントをつかむ
→③話を聞く
→④もう一度質問を聞く
→答えを選ぶ
★理由を問う問題が多く出題されます。ポイントを絞って聞き、選択肢を読む時間を有効に使いましょう。
①最初の説明と質問を聞いたあと、選択肢をじっくり読みましょう。
1 味が気に入っているから
2 店員がかわいいから
3 栄養のある野菜を使っているから
4 量が多いから
②話を聞いて、選択肢の中から質問の答えとして最もよいものを一つ選んでください。
1
2
3
4
③スクリプトを読みながら確認しましょう。
昼休みのあと、男の人と女の人が話しています。
Sau giờ nghỉ trưa, người đàn ông và người phụ nữ đang nói chuyện.
男の人は、どうしてまた同じラーメン屋に行きましたか。
Tại sao người đàn ông lại ghé cũng quán ramen đó?
男: 今日、またいつものラーメン屋へ行ったんだ。
Hôm nay tôi lại ghé quán ramen mọi khi.
女: えっ? 昨日行って、もう二度と行かないって怒ってたじゃない。
Hả? Cậu không thấy bực là hôm qua đi rồi thì hôm nay sẽ không đi nữa à.
男: そう、あそこの店員の女の子、かわいいんだけど、態度がなってなくてね…
Đúng vậy, con bé nhân viên ở đó dễ thương thật nhưng thái độ thì không được...
女: 私も行ったことあるけど、味だって、値段だって普通じゃない?
Mình cũng đã từng đến đó, mùi vị, cũng như giá cả cũng bình thường.
男: うーん、おれにとっては、味より何より、あの量が魅力なんだよね、大食いだから…。
Ừ..., với mình thì lượng thức ăn mới hấp dẫn mình nhất, hơn cả mùi vị, vì mình ăn nhiều mà...
女: まあ、野菜が多いところは体にはいいかも。
Ừ...m, nhiều rau xanh thì có lẽ tốt cho sức khỏe.
男の人は、どうしてまた同じラーメン屋に行きましたか。
Tại sao người đàn ông lại ghé cũng quán ramen đó?
答えは4番です
態度がなってない=態度が悪い 量が魅力=量が多いのが気に入っている
★話の中には、選択肢に出てくるような情報がいろいろ含まれていますが、質問に答えるために必要な情報だけを聞き取ることが重要です。
・上の問題例のように、質問は男の人についてなので、男の人の言うことに注意して聞くことが重要です。
・『何が一番~か』『最も~なのは何か』などの問題では、次のような言葉に注意しましょう。
* 『一番』『最も』『何より』『特に』『それより』『本当は…』『実は…』など
CD を聞いてください
まず質問を聞いてください。そのあと、選択肢を読んでください。読む時間があります。それから話を聞いて、1~4の中から、最もよいものを一つ選んでください。
1 番
1 お酒ばかり飲んでいるところ
2 頼んだことがうまくできないところ
3 やると言うだけで、何もやってくれないところ
4 友達との付き合いがよすぎるところ
2 番
1 人間関係が難しかったから
2 責任のある仕事をさせてもらえないと思ったから
3 自分のスキルを認めてもらえなかったから
4 男女の能力の差がありすぎたから
<<< Script >>>
1 番 Đáp án: 3
女の人と男の人が話しています。
Người phụ nữ và người đàn ông đang nói chuyện.
女の人は、男の人のどんなところが一番気に入らないと言っていますか。
Người phụ nữ nói mình ghét nhất điểm gì của người đàn ông?
女: ねえ、年賀状のデザイン、できた?
Nè, anh đã làm xong bản thiết kế thiệp chúc tết rồi hả?
男: ごめん、まだやってないんだ。
Xin lỗi em, vẫn chưa xong.
忙しい忙しいって、飲み会ばかり行ってるじゃない。
Nói bận này bận nọ mà thấy anh toàn đi nhậu không hà.
明日休みだから、絶対にやるよ。
Ngày mai là ngày nghỉ, nhất định anh sẽ làm cho em.
女: この間だって、そう言ったじゃない。
Chẳng phải bữa trước anh cũng nói vậy sao.
頼んだことなんにもやってくれなくって…
Rồi anh có làm chuyện em nhờ đâu...
やるやるって口ばっかり(*)。
Sẽ làm, sẽ làm, anh chỉ toàn nói miệng không thôi.
私、あなたのそういうところが一番いや!
Em ghét cái tính đó của anh.
友達と付き合うなって言ってるわけじゃないよ。
Em đâu có nói anh không được giao thiệp với bạn bè đâu.
会社の付き合いが大切だってことだって、私、ちゃんと理解しているつもり。
Em biết rằng bạn bè trong công ty cũng quan trọng, và em lúc nào cũng thông cảm cho anh.
とにかく、頼んだことをちゃんとやってよ。
Nói gì thì nói anh cũng phải làm chuyện em nhờ đó nghen.
女の人は、男の人のどんなところが一番気に入らないと言っていますか。
Người phụ nữ nói mình ghét nhất điểm gì của người đàn ông?
2 番 Đáp án: 2
会社で、女の人が面接を受けています。
Tại công ty, người phụ nữ đang dự phỏng vấn.
女の人が前の会社を辞めた理由は、何ですか。
Lý do người phụ nữ nghỉ làm ở công ty cũ là gì?
女: 前の会社は、大きな会社でしたし、同級生たちが就職した会社と比べて、待遇は、いいほうでした。
Công ty cũ của tôi là một công ty lớn, và so với những công ty mà bạn bè cùng khóa với tôi làm thì chế độ đãi ngộ tốt hơn.
人間関係にも問題がなく勤めていたのですが、やはり、やりがいという点で、疑問を持つようになりました。
Tôi làm việc mà chẳng xảy ra vấn đề gì trong các mối quan hệ, nhưng rốt cục do vấn đề về việc có đáng làm không, mà tôi đã có những nghi vấn.
その会社には長く勤めている女性が少なく、女性には、責任のある仕事を任されることがあまりない会社だと感じ、辞めることを決心しました。
Công ty đó ít phụ nữ làm việc lâu dài, bởi họ cảm thấy đó là công ty mà hầu như mình chẳng được giao phó những công việc có trách nhiệm, nên tôi đã quyết định nghỉ làm.
私は、働き続けることによって、自分自身のスキルアップができて、男女の区別なく、能力を発揮できるような場で、働きたいと思っています。
Tôi muốn làm ở những nơi mình có thể phát huy năng lực của mình không phân biệt nam nữ, có thể nâng cao kĩ năng của mình tùy thuộc vào việc tiếp tục làm việc.
女の人が前の会社を辞めた理由は、何ですか。
Lý do người phụ nữ nghỉ làm ở công ty cũ là gì?