1 ~たばかり~
田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい
Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn
2 ~ようになる~
慣れると簡単するようになる
Nếu quen thì trở nên dễ dàng
3 ~ことになる~
一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ
Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy
4 とても~ない
あの美しさはとても言葉では表現できない
Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời
5 ~らしい~
日本で物価が高いらしい
ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm
6 ~てはじめて(~て初めて)
働くに入ってはじめて彼と知り合いになった
Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy
7 ~ないで~
止まないでください
Không được đậu(xe)
8 ~によって~
その村の家の多くは洪水によって押し流された
Phần lớn nhà cửa trong làng này đều bị lụt cuốn trôi
9 ~のような~
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに
Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
10 ~ば~ほど~
この説明は、読めば読むほど分からなくなる
Bảng hướng dẫn sử dụng này càng đọc càng không hiểu
11 ~ばかり
6月に入ってから、毎日雨ばかりだ。
Sang tháng 6 thì ngày nào trời cũng mưa
12 ~は~でゆうめい
あのレストランは値段が安いので有名です。
Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ
13 ~Nをはじめ
彼は頭がよく、日本をはじめ、アメリカまでも留学した。
Anh ấy vì quá thông minh, từ Nhật cho đến Mỹ đều đã từng đi du học
14 ~てき(~的)
あの人は勤勉な的です
Người đó có tính rất chăm chỉ
15 ~は ~ くらいです
その島はこの国の3倍くらいの面積がある。
Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này
16 ~さえ~ば~
子供が元気でさえあれば、親はうれしかった。
Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi
17 ~ほど~
コンサートはたいへんなにんきで、立ち見がでるほどだった。
Buổi hòa nhạc rất đông, tới mức có cả người đứng nghe
18 ~まま~
ストーブを消さないまま学校に来てしまった
Tôi đã để nguyên lò sưởi không tắt mà đi học
19 ~わざわざ~
心配してわざわざ来てあげたんだから、もうすこし感謝しなさいよ
Vì lo lắng mà tôi đã bỏ công đến tận đây, anh phải biết ơn một chút chứ
20 ~としたら~
いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか?
Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ?
21 ~たものだ~
小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。
Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên
22 ~まさか~
まさかそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。
Không nghĩ là như thế, nhưng để cho chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra lại
23 ~まい~
私は二度と彼には会うまいと固く決心した。
Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa
24 ~つい~
タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る
Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút
25 ~いったい~
いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。
Không tài nào đoán được vậy điều gì sẽ xảy ra
26 ~ふり~
外国人のふりをする
Con vẹt bắt chước nói giống người
27 ~どうやら~
どうやらこうやら卒業することができました。
Bằng cách này hay cách khác cuối cùng rồi cũng tốt nghiệp được
28 ~おかげで~
あなたのおかげで助かりました。
Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát
29 ~さらに~(~更に)
さらに5人お各が店に入りました
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng
30 ~すでに~
そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった
Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi
31 ~はじめる~
子供たちは6歳で小学校に行き始める
Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một
32 ~むしろ~
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
33 ~さえ~
その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。
Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm
34 ~になれる
彼女には教師になれるような力量はない
Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được
35 ~にちがいない~
学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない。
Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm
36 ~なかなか~
この果物はなかなか煮えない
Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín
37 ~ために~
入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。
Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa
38 ~ず~
勉強せずに大学の合格なんて、無理でしょう
Không học mà muốn đậu đại học,chuyện phi lí
39 ~そうだ、~ということだ
あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。
Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp
40 ~ようにする
朝寝坊しないようにしよう
Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ
41 ~にすぎない~
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
42 ~おいて~
それは私の人生において幸運な日です。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi
43 ~げ~
「そうですか」というその声には悲しげな響きがあった
Có một âm hưởng đau buồn trong tiếng "vậy à" ấy
44 ~つもりで~
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này
45 ~うちに~
朝のすずしいうちにジョギングに行った。
Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát
46 ~える~(得る)
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
47 ~たとたん
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
48 ~ばかりに
彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này
49 ~たび
古さとは帰るたびに変わっていって、昔ののどかな風景がだんだんなくなっていく。
Mỗi lần về thăm quê là lại thấy quê nhà đổi khác, những cảnh vật êm đềm của ngày xưa cũng đang ngày một mất đi
50 ~だけに~
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã。
51 ~だけあって
さすが、日本だけあって、経済が発展する
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
52 ~だらけ~
彼は借金だらけだ。
Anh ta nợ ngập đầu
53 ~っけ
あの人、マイさんだっけ?
Hình như người kia là chị Mai đúng không?
54 ~っこない
いくら彼に聞いても、本当のことなんか言いっこないよ。
Bạn có hỏi anh ta bao nhiêu đi nữa, anh ta cũng không nói thật đâu.
55 ~っぱい
この牛乳水っぱくてまずいよ。
Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá
56 ~ついでに
洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。
Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa
57 ~つつ
静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。
Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng
58 ~つつある
この会社は現在成長しつつある。
Công ty này đang lớn mạnh dần lên
59 ~つつも
「健康のために働きづぎはよくないのよ」と言いつつも彼女は決して休暇をとらなおのだ。
Miệng thì nói là làm việc quá nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, nhưng cô ấy vẫn không chịu xin nghĩ phép.
60 ~ていらい~(て以来)
先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている
Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng
61 ~てからでないと/からでなければ
わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。
Ở công ty của tôi, nếu không được phép của giám độc thì không được làm gì cả
62 ~てしかたがない(~て仕方がない)
毎日忙しくてしかたがない
Ngày nào cũng bận ơi là bận
63 ~てしようがない~
彼に会いたくてしようがない。
Tôi muốn gặp anh ấy vô cùng
64 ~てたまらない~
買ったばかりの指輪をなくしてしまって、残念でたまらない。
Tôi làm mất chiếc nhẫn mới mua, tiếc ơi là tiếc
65 ~でさえ~
そんなことは小学生でさえ知ってるよ。
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
66 ~てならない~
昨日の英語の試験の結果が気になってならない
Tôi lo cho kết quả bài thi anh văn hôm qua hết sức
67 ~ということだ~
募集のしめきりは9月末(だ)ということだから、応募するのなら急いだほうがいい。
Nghe nói hạn chót tuyển mộ là cuối tháng 9, cho nên nếu anh muốn ứng tuyển thì nhanh lên
68 ~というものだ~
先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。
Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận
69 ~というものでもない~
有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。
Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc
70 ~というより~
あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ
71 ~といえば/~というと~
川口さんといえば、どこへいったのか、姿が見えませんね。
Nói đến anh Kawaguchi tơi mới nhơ, chẳng biết dạo này anh đi đâu mà chẳng thấy tăm hơi gì cả?
72 ~といったら~
恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった
Nói đến nỗi buồn khi chia tay với người yêu thì buồn muốn khóc
73 ~といっても(~と言っても)
日本舞踊ができるといっても、ほんのお遊び程度です。
Nói là biết múa điệu múa Nhật Bản nhưng thực ra cũng chỉ ở mức múa để chơi mà thôi
74 ~としたら~
責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。
Nếu mà phải chịu trách nhiệm thì không phải là tôi mà là bạn đó
75 ~とともに~
年をとるとともに目が悪かった。
Càng già thì mắt càng kém
76 ~ないことには~
いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。
Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt
77 ~ながら
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる
Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển
78 ~など/なんか/なんて~
そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。
Chuyện điên rồ như vậy ai mà tin
79 ~にあって~
こんな厳寒の地にあって、新鮮な野菜が食卓に上がるなど、滅多にないことだ。
Ở một miền đất lạnh lẽo khắc nghiệt như thế này, hẳn là rau tươi hiếm khi được dọn lên bàn
80 ~において~
日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない。
Trong hôi vật lý học Nhật Bản thì không có ai xuất hiện bên phải của anh ấy
81 ~におうじて(~に応じて)
状況に応じて戦法を変える
Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống
82 ~における~
在職中における功労が認められた
Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận
83 ~にかかわらず~
このクラブ年齢や社会的地位にかかわらず、どなたでも参加できます、
Câu lạc bộ này không phân biệt tuổi tác hoặc địa vị xã hội, bất cứ ai cũng có thể tham gia.
84 ~にかわって~
母に代わって、父が出席した。
Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi
85 ~にかんする/~にかんして
コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ
Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá
86 ~にしたがって~
しきたりにしたがって式をとり行った。
Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa
87 ~にしろ~
どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
88 ~にすぎない
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに。
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
89 ~にたいして~
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi
90 ~について~
その点については全面的に賛成はできない。
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành
91 ~において~
日本の物理学会において、彼の右に出る者(=彼より優れている者)はいない。
Trong hôi vật lý học Nhật Bản thì không có ai xuất hiện bên phải của anh ấy
92 ~ても~
今すぐできなくても、がっかりする必要はない
Dù cho không làm được bây giờ, thì cũng không việc gì phải thất vọng cả
93 ~として~
Da Latは古くから避暑地として人気があるところだ。
Đà Lạt từ xưa đến nay được xem là một nơi nghỉ mát được ưa chuộng
94 ~ように~
忘れ物をしないようにしてください。
Xin nhớ đừng bỏ quên đồ
95 こそ
今年こそ「源氏物語」を終わりまで読むぞ。
Năm nay chính là lúc phải đọc xong cuốn "Truyện Genji"
96 ~ないうちに~
お母さんが帰ってこないうちに急いでプレゼントを隠した。
Tôi đã nhanh chóng cất giấu món quà trước khi mẹ về
97 ~どうしても~
どうしてもできるだけ。
Dù thế nào cũng phải cố gắng hết sức
98 ~がち~
このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。
Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật
99 ~せいぜい~(~精々)
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
100 ~にかぎる~(~に限る)
ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。
Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái
101 ~につれて~
時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。
Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi
102 ~にとって~
私にとって一番が家族です。
Đối với tôi gia đình là số một
103 ~にともなって(~に伴った)
学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。
Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng
104 ~にはんして~(~に反して)
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy
105 ~にわたる/~にわたって
この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。
Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua
106 ~はともかく~
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
107 ~はもとより~
胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
108 ~はぬきにして(~は抜きにして)
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
109 ~はんめん~
妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。
Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt
110 ~べき/~べきではない
会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。
Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng
111 向き
この家は部屋数も多く台所も広い。どちらかというと大家族向きだ
Căn hộ này phòng, bếp rộng rãi . Thực ra thích hợp cho nhà đông người
112 ~も~なら~も~/~も~ば~も
動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある
Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét
113 ~やら~やら~
皆さんにこんなに祝ってもらえるとは恥ずかしいやら、嬉しいやら、 なんともお礼の言いようがありません。
Được mọi người chúc mừng như thế này, tôi vừa mắc cỡ lại vừa vui mừng, không biết nói gì để cảm ơn
114 ~よりほかない~
この部屋は静かで、時計の音よりほかに何の物音も聞こえなかった
Căn phòng đó yên tĩnh, chẳng nghe tiếng động nào khác ngoài âm thanh của chiếc đồng hồ
115 ~わけない~
あの温厚な人がそんなひどいことをするわけない。
Một người đôn hậu như thế này làm sao có thể làm một việc kinh khủng như vậy được
116 ~わけだ~
彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。
Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình
117 ~わけではない~
私はふだんあんまり料理をしないが、料理が嫌いなわけではない。
Thường ngày tôi không hay nấu ăn lắm, nhưng không có nghĩa là tôi ghét nấu ăn.