Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 24

Minna no nihongo Ngữ Pháp Bài 24

文型-CÂU MẪU

文法-NGỮ PHÁP

例文-VÍ DỤ

 1    佐藤さんは わたしに クリスマスカードを くれました。
  Chị Sato đã tặng tôi thiếp mừng Giáng sinh.

 2    わたしは 木村さんに 本を 貸して あげました。
  Tôi đã cho chị KImura mượn sách.

 3    わたしは 山田さんに 病院の 電話番号を 教えて もらいました。
  Tôi (đã) được anh Yamada cho biết số điện thoại của bệnh viện.

 4    母は わたしに セーターを 送って くれました。
  Mẹ gửi cho tôi một cái áo len.

 1    くれます
Ở bài 7 chúng ta đã học về động từ 「あげます」 với nghĩa là cho, tặng. Nhưng trong trường hợp người nhận là người nói hoặc là thành viên trong gia đình của người nói thì động từ không thể dùng được 「xさとうさんはわたしにクリスマスカードをあげました」 mà thay vào đó chúng ta dùng động từ 「くれます」
Tôi đã tặng hoa cho chị Sato
わたしはさとうさんに花をあげました。
さとさんはわたしにクリスマスかードをくれました。
Chị Sato đã tặng tôi thiếp mừng Giáng Sinh
さとうさんはいもうとにおかしをくれました。
Chị Sato đã cho em gái tôi bánh kẹo



 2    あげますもらいますくれます
Động từ thể て + あげます
+ もらいます
+ くれます
Các động từ 「あげます」 , 「もらいます」 , 「くれます」 được dùng để biểu thị sự cho nhận đồ vật, nhưng chính chúng cũng có thể được dùng kèm với động từ để biểu thị một cách rõ ràng việc ai đó làm một cái gì cho ai, đồng thời cũng biểu thị lòng tốt hoặc sự cảm ơn. Trong trường hợp này thì động từ đi kèm sẽ ở thể て.

Động từ thể 「てあげます」
Biểu thị một người nào đó làm một việc tốt cho ai đó với thiện ý
わたしはくむらさんに本をかしてあげました。
Tôi cho chị Kimura mượn sách
Vì thế trong trường hợp chủ thể của hành động là bản thân người nói thì nên tránh dùng cách nói này với người không thân hoặc người trên vì như thế có thể mang lại ấn tượng là người nói muốn ra vẻ, khoe khoang.



 3    Danh từ (người) が Động từ
すてきなネクタイですね。
Cái cà vạt đẹp nhỉ
ええ。さとうさんがくれました。
Vâng, chị Sato tặng tôi đấy ạ
Trong mẫu câu này, khi người nghe nói về cái cà vạt 「すてきなネクタイですね」 thì người nói bổ sung thêm thông tin mới về cái cà vạt đó 「(このネクタイは)さとうさんがくれました」 . Trong mệnh đề biểu thị thông tin mới thì chủ ngữ được dùng kèm với trợ từ 「が」



 4    Từ nghi vấn が Động từ
Chúng ta đã học ở bài 10 (câu với các động từ (あります。います) ) và bài 12 (câu tính từ) rằng khi từ nghi vấn là chủ ngữ thì nó được biểu thị bằng trợ từ 「が」 . Không chỉ đối với câu nghi vấn nói trên, mà đối với tất cả các câu nghi vấn có từ nghi vấn làm chủ ngữ thì chúng ta đều dùng 「が」 để biểu thị
だれがてつだいに行きますか。
Ai sẽ đi để giúp?
カリナさんが行きます。
Chị Karina sẽ đi



 5    あげますもらいますくれます 1
Thêm nữa trong trường hợp quan hệ giữa người nói và người nghe không được thân mật lắm và người nói muốn đề nghị làm một việc gì tốt mang lại lợi ích cho người nghe thì dùng mẫu câu (Động từ thể ますましょうか) (tham khảo mục 6 bài 14).
タクシーをよびましょうか。
Tôi gọi taxi cho anh/chị nhé.
手伝いましょうか。
Tôi giúp anh/chị nhé.

Động từ thể てもらいます
わたしは山田さんに図書館のでんわばんぼうをおしえてもらいました。
Tôi (đã) được anh/chị Yamada cho biết số điện thoại của thư viện.
Mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt.

Động từ thể てくれます
母は 「わたしに」 セーターをおくってくれました。
Mẹ gửi (cho tôi) một cái áo len
Cũng giống như (Động từ thể てもらいます), mẫu câu này biểu thị sự biết ơn của bên tiếp nhận hành vi tốt. Tuy nhiên nếu như ở mẫu câu (Động từ thểてもらいます) chủ ngữ là đối tượng thực hiện hành vi, và mẫu câu này mang một sắc thái rõ rằng đối tượng này là chủ động thực hiện hành vi.
Thêm vào đó, ở mẫu câu này trong trường hợp đối tượng tiếp nhận hành vi là bản thân người nói thì thông thường phần 「わたしに」 bị lược bỏ.



太郎君は おばあちゃんが 好きですか。

Em Taro có yêu bà không?

。。。はい。好きです。おばあちゃんは いつも お菓子を くれます。

...Có, Em yêu bà ạ. Bà thường cho em bánh kẹo.

おいしい ワインですね。

Rượu vang ngon nhỉ.

。。。ええ、佐藤さんが くれました。 フランスの ワインです。

...Vâng, chị Sato tặng đấy ạ. Rượu vang của Pháp.

太郎君は 母の 日に お母さんに 何を して あげますか。

Em Taro ddã làm gì cho mẹ nhân Ngày Mẹ?

。。。ピアノを 弾いて あげます。

...Em đã chơi đàn dương cầm cho mẹ nghe.

ミラーさん、きのうの パーティーの 料理は 全部 自分で 作りましたか。

Anh Miller, món ăn trong bữa tiệc hôm qua là do anh tự làm đấy à?

。。。いいえ、ワンさんに 手伝って もらいました。

...Không, có anh Wang giúp tôi.

電車で 行きましたか。

Anh/chị đã đi bằng tàu điện à?

。。。いいえ。山田さんが 車で 送って くれました。

...Không, anh Yamada đã chở tôi đi.

< LESSON 23   ●●   LESSON 25 >  

Hán Tự
Từ Vựng
Ngữ Pháp
Hội Thoại
Tham Khảo

 

Tóm tắt ngữ pháp N5

Thi Ngữ pháp N5

App 4.0 ↓
A p p   F o r   P h o n e
  • Android
  •   
  • iOS 4.3
 X