1 ~し
このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいですと。
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó
2 によると~そうです
地震によると津波の心配はないであるそうです。
Nghe nói không có gì đáng lo về sóng thần đo động đất sinh ra.
3 そうに そうな そうです
米が値上がりしているそうです
Nghe nói gạo đang lên giá
4 てみる
パンダ はまだ見たことがない。一度見てみたいと思っている
Gấu trúc thì tôi chưa từng thấy, nên muốn xem thử một lần
5 ~と~
水は100度 になると沸騰する
Hễ lên đến 100 độ thì nước sẽ sôi
6 ~たら~
もしも、あまり高かったら誰も買わないでしょう
Nếu như đắt quá, chắc chắn sẽ không có ai mua.
7 ~なら~
佐藤さん見ませんでしたか?
Anh có thấy Sato không?
8 ~ば~
信じていれば夢はかなうものだ
Nếu cứ vững tin thì ước mơ sẽ thành hiện thực
9 ば~ほど
眠ろうとすればするほど眼が冴えてくる
Càng định nghủ thì mắt càng tỉnh
10 ~たがる~
両親は海外旅行に行きたがっている
Ba mẹ tôi muốn đi du lịch nước ngoài
11 かもしれない
私が間違っているかもしれません。
Có thể là tôi sai lầm
12 でしょう
6時までには彼は帰ってくるでしょう
Có lẽ 6h anh ấy sẽ về tới
13 しか~ない
こんなことは友達にしか話せません
Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với bạn bè mà thôi
14 ~ておく
よし子が遅れて来てもわかるように、伝言板に地図を書いておいた。
Tôi đã vẻ sẵng bản đồ trên bảng nhắn tin để cho Yoshiko vẫn tìm được, dù có đến trễ.
15 ~よう~
山沿いでは雪になるよう
Ở vùng ven núi cò lẽ sẽ có tuyết rơi.
16 ~と思う
今度の休みに海へ行こうと思う
Tôi định đi biển vào kỳ nghỉ này
17 ~つもり
タバコは、もう決してすわないつもりです
Thuốc lá thì tôi định không bao giờ hút nữa
18 ~よてい(予定)
明日に書類を送付する予定です
Tôi dự định sẽ gửi tài liệu vào ngày mai
19 ~てあげる
よけるば、本を貸してあげる
Tôi sẽ cho bạn mượn sách nếu bạn thích
20 ~てくれる
あなたは私を手伝ってくれませんか?
Bạn có thể giúp tôi một tay được không?
21 ~てもらう~
山田さんにお金を貸してもらった。
Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền
22 ~ていただけませんか?
日本語を教えていただけませんか?
Có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không
23 ~V受身(うけみ)
私は蛇に足をかまれました
Chân của tôi bị rắn cắn
24 V禁止(きんし)
携帯電話を使うな
Không dùng điện thoại
25 ~V可能形(かのうけい)
アンさんは新聞の日本語が読めます
Anh An có thể đọc báo tiếng Nhật
26 ~V使役( しえき)
社長は給料を前借りさせてくれた
Giám đốc đã cho tôi mượn trước số lương chưa lãnh.
27 ~V使役受身(しえきうけみ)
山下さんは、毎日遅くまで残業させられているらしい
Hình như anh Yamashita ngày nào cũng bị buộc phải làm thêm đến khuya.
28 ~なさい~
明日も学校があるんだから、早く寝なさい
Đi ngủ sớm đi, mai còn phải đi học nữa
29 ~ても (V/ A/ N)
あそこは、夕方八時から朝六時までは駐車してもいいらしい
Ở đây hình như có thể đậu xe từ 8h tối đến 6h sáng
30 ~てしまう~
知ってはいけないことを知ってしまった
Tôi đã lỡ biết những điều không được phép biết.
31 ~みたい
何か焦げているみたいだ。へんなにおいがする
Hình như có cái gì đó bị khét. Có mùi rất lạ.
32 ~ながら~
その辺コーヒーでも飲みながら話しましょう。
Chúng ta ghé vào đâu đó vừa uống cà phê vừa nói chuyện đi.よそ見をしながら運転するのは危険です
33 ~のに
彼を説得するのには時間が必要です。
Cần có thời gian để thuyết phục anh ấy.
34 ~はずです
来るはずですよ。明日電話がありましたから。
Chắc là có, sáng nay anh ấy có gọi điện thoại nói là sẽ đi hợp
35 ~はずがない
雑誌がない。そんなはずがない。さっき机の上に置いたんだから。
Không thấy cuốn tạp chí. Làm gì có chuyện đó. Em mới để nó ở trên bàn mà.
36 ~ずに
食事のあとで歯を磨かずに、虫歯をされました。
Ăn xong mà không đánh răng thì bị sâu răng đó
37 ~ないで
彼女は一生結婚しないで独身をとおした。
Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn
38 ~かどうか
その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。
Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không?
39 ~という~
弟が大学に合格したという知らせを受け取った。
Tôi nhận được thông báo là em tôi đã đậu đại học
40 ~やすい
そのおもちゃは壊れやすくて危ない。
Đồ chơi đó dễ vỡ, nguy hiểm đó.
41 ~にくい~
人前ではちょっと話しにくい内容なのです。
Đó là một nội dung hơi khó nói trước đám đông
42 ~てある
窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。
Cửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí
43 ~あいだに~(間に)
独身の間に友達と一緒に旅行した。
Tôi muốn đi du lịch với bạn trong khi còn độc thân
44 ~く/ にする~
音を小さくする。
Tôi chỉnh âm thanh nhỏ lại
45 てほしい
この展覧会には、たくさんの人に来て欲しい。
Đợt triển làm này tôi muốn có nhiều người tới tham quan
46 たところ
食事をしたところ、お腹が痛いしました。
Sau khi ăn cơm thì tôi bị đau bụng
47 ことにする
明日からジョギングすることにしよう
Tôi quyết định sẽ chạy bộ từ ngày mai。
48 ことになっている
明日は先生に訪問ことになっています。
Ngày mai tôi định đi thăm thầy giáo
49 とおりに
見たとおりに、話してください
Nói lại đúng những gì đã thấy
50 ところに/ところへ
ようやく実行すれ方向に意見がまとまったところへ思わぬ邪魔が入った。
Cuối cùng cũng thống nhất được ý kiến là sẽ thực hiện thì đúng vào lúc ấy lại gặp trở ngại bất ngờ.
51 ~もの~
母ですもの。子供の心配をするのは当たり前でしょう
Vì là mẹ, nên lo lắng cho con là chuyện đương nhiên
52 ~ものか~
あんな人に、頼むもんか。
Tôi không nhờ những người như thế đâu
53 ~ものなら
自分一人でやれるものならやってみなさい。
Nếu có thể thì hãy tự làm một mình
54 ~ものの~
招待状は出したものの、まだほかの準備は全くできていない。
Thiệp mời thì đã gửi đi, nhưng những chuyện khác thì vẫn chưa chuẩn bị gì cả
55 ~ように
授業中はおしゃべりしないように。
Trong giờ học xim đừng nói chuyện
56 ~ために~
健康のためにたくさん野菜を食べます
Tôi ăn nhiều rau vì sức khỏe
57 ~ばあいに~(~場合に)
あの場合にはやむを得なかった
Trường hợp ấy thì buộc phải làm như vậy
58 ~たほうがいい~/~ないほうがいい~
僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思う
Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói
59 ~んです~
どうしてさっき ワンー さんとしゃべらなかったの?あの人はちょっと苦手なんです。
Tại sao lúc nảy anh không nói chuyện với anh WangVì tôi hơi ngại anh ấy
60 ~すぎる~
テレビの見すぎで成績が下がってしまった。
Do coi tivi nhiều quá nên thành tích học tập của tôi kém
61 ~V可能形ようになる
バイクーに乗れるようになりました。
Tôi đã biết đi xe máy
62 Vるようになる
眼鏡をかければ、黒板の字が見えるようになりました。
Nếu đeo kính vào sẽ thấy được chữ ở trên bảng
63 Vる・ないようにする
彼女の機嫌を損ねることはいわないようにした。
Tôi đã luôn chú ý nói những điều không làm phật ý cô ấy